5 dạng bài tập thì quá khứ đơn từ dễ đến khó kèm đáp án
Bài tập thì quá khứ đơn được tổng hợp từ dạng cơ bản đến nâng cao, người học tiếng Anh có thể rèn luyện giải đáp những câu hỏi liên quan trong tiếng Anh.
Người học tiếng Anh có thể giải đáp những câu hỏi liên quan đến thì quá khứ trong tiếng Anh dễ dàng bằng cách thường xuyên luyện tập bài tập thì quá khứ đơn trên Học tiếng Anh Nhanh. Bởi vì đây là một trong những địa chỉ học tiếng Anh online uy tín được người học tin tưởng nhất hiện nay.
Lý thuyết thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)
Ôn tập kiến thức cơ bản của thì quá khứ đơn - Past Simple Tense
Trước khi bắt đầu những bài tập thì quá khứ đơn thì người học tiếng Anh cần ôn tập một số đặc điểm lý thuyết quan trọng. Đó là cách sử dụng, công thức và một số dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn (Simple Past Tense).
Cách dùng của thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp của người Anh trong những ngữ cảnh sau đây:
- Diễn tả những hành động sự việc đã xảy ra ở một thời điểm hay một khoảng thời gian trong quá khứ và đã hoàn toàn kết thúc.
Ví dụ: I enjoyed to his birthday party last night. (Tôi đã tham dự tiệc sinh nhật của ông ấy vào tối ngày hôm qua.)
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong thời điểm quá khứ.
Ví dụ: When Susan was cleaning the floor, her husband came home from work. (Khi Susan đang lau nhà thì chồng của cô ấy đi làm về.)
- Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: My mother cooked dinner, ate a little then went to bed early yesterday. (Mẹ của tôi đã nấu bữa tối ăn một chút rồi đi ngủ sớm ngày hôm qua.)
- Diễn tả hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện (conditional sentences) loại II.
Ví dụ: If you came here with me, you would hear something good about your brother. (Nếu chị đã đến đây với tôi, chị đã được nghe những điều tốt đẹp về em trai của mình.)
- Sử dụng thì hiện tại đơn trong câu wish không có thật.
Ví dụ: I wish you were in Africa with me now. (Tôi ước gì bây giờ em đang ở Châu Phi với tôi.)
- Hành động miêu tả những sự kiện trong lịch sử hoặc trong văn kể chuyện.
Ví dụ: Once upon a time, there were a girl who is called Cinderella. (Ngày xửa ngày xưa, có một cô bé gọi là cô bé Lọ Lem.)
Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Signal words đông thì quá khứ đơn giúp cho người học tiếng Anh có thể chia thì chuẩn xác. Đó là những trạng từ, cụm động từ nói về các thời điểm trong quá khứ như là:
- Yesterday (ngày hôm qua)
- Last + time (Last night/ last week/ last month/ last year/last Christmas …) (tối hôm qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái/ Giáng Sinh năm ngoái …)
- Time + ago: cách đây khoảng … (2 years ago/ 3 weeks ago, 5 months ago/ 4 days ago/ …) (cách đây 2 năm/ cách đây 3 tuần/ cách đây 5 tháng/ cách đây 4 ngày …)
- At/on/in + time in the past: nói về thời điểm trong quá khứ.
- When + clause in the past (mệnh đề trong quá khứ)
Công thức áp dụng của thì quá khứ đơn
Tùy theo yêu cầu của bài tập hay bài kiểm tra thì quá khứ đơn mà người học tiếng Anh có thể áp dụng các dạng khẳng định, nghi vấn, phủ định như sau:
Form |
Structure |
Example |
Affirmative |
S + V-ed/V2 + O |
She washed her hands several times last night. (Tối hôm qua, bà ấy đã rửa tay rất nhiều lần.) |
Negative |
S + didn't + V0 + 0 |
She didn't wash her hands several times last night. (Tối hôm qua, bà ấy đã không rửa tay nhiều lần.) |
Interrogative |
Did + S + V0 + O? |
Did she come to your house last month? (Vào tháng trước cô ấy có đến nhà của anh không?) |
WH questions |
Who/where/when/why/how + did + S + V0 + O? |
What did happen last year? (Chuyện gì đã xảy ra vào năm trước?) |
Tag questions |
S + V-ed/V2 + O, did/didn't + S? |
Tom kissed you last night, didn't he? (Tối hôm qua, Tom đã hôn em, phải thế không?) |
Structure in time |
It's (high/about) time + S + V2/V-ed + O. |
It's high time they went home as soon as possible. (Đã đến lúc bọn chúng về nhà càng sớm càng tốt.) |
Lưu ý khi giải các dạng bài tập thì quá khứ đơn
Mẹo giải bài tập thì quá khứ chính xác
Để không nhầm lẫn với những thì khác thì người học tiếng Anh cần chú ý đến các trạng từ và cụm từ liên quan đến thời điểm quá khứ hoặc những sự kiện đã liên hệ trước đó trong quá khứ.
- Đối với động từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn chỉ cần thêm -ed ở cuối từ và áp dụng những quy tắc dành cho các từ tận cùng là y, phụ âm p, t, …
Ví dụ: Work → worked, stop → stopped, …
- Học thuộc lòng những động từ hợp quy tắc (past simple) ở cột thứ 2 để áp dụng khi giải bài tập thì quá khứ đơn.
Ví dụ: Go → went, buy → bought, …
Hoàn thành những câu tiếng Anh với thì hiện tại đơn
Dạng bài tập của thì quá khứ đơn quen thuộc
(Complete these sentences with the past simple form of the verbs in brackets)
- Câu 1. Her husband (play) football in the yard last weekend.
- Câu 2. If you (visit) Ho Chi Minh museum last week, you would see the status of the Vietnamese leader.
- Câu 3. The car accident (happen) 2 hours ago before it had rained heavily.
- Câu 4. My father and I (watch) a Tom and Jerry cartoon when we (be) at home last weekend.
- Câu 5. Susan and her husband (not be) worried about their children last night because they (be) with her mother all night.
- Câu 6. Jane (not come) home late last night although there (be) traffic jam for 2 hours on her way.
- Câu 7. When I (study) English harder in 2004, she (regret) about her behavior towards me.
- Câu 8. Mary (enter) the house, (take) an umbrella and then (rush) to say goodbye before going away last night.
- Câu 9. If you (be) me, you wouldn't let him go to that birthday party without her invitation.
- Câu 10. It's high time we (tell) her about the origin and her homeland.
Đáp án:
- Câu 1. Played
- Câu 2. Visited
- Câu 3. Happened
- Câu 4. Watched/ were
- Câu 5. Weren't/were
- Câu 6. Didn't come/were
- Câu 7. Studied/regretted
- Câu 8. Entered/took/rushed
- Câu 9. Were
- Câu 10. Told
Sắp xếp những từ trong các câu bài tập thì quá khứ đơn
Hoàn thành những câu tiếng Anh theo thì quá khứ đơn
(Use the past simple form of the verbs to make sentences from the prompts)
- Câu 1. John/ came/home/promised/us/to call/on 23rd September 2023/when.
- Câu 2. At home/my father/wasn't /last Sunday/went on a picnic/ at the beach/he/because.
- Câu 3. The/was/of/weather/flight/1 hour/because/the/late/bad.
- Câu 4. invented/I/think/the/ in the early/Chinese/printing/ 21st century.
- Câu 5. when/the/ police/to kill/ century/caught/the/thieves/they/intended/ that woman.
- Câu 6. I/enough/forgot//anything/always/my/wallet/so/I didn't/have/money/to pay.
- Câu 7. called/when/Huibao/suddenly/that panda/ bit/my hand/I/ran/after/it.
- Câu 8. When/broke/my//leg/I/was 18/years/old/I/left.
- Câu 9. to let/her/the nurse/mother/an//well/came/to give/my/injection/in/order/sleep.
- Câu 10. night/you/problem/asked/several/times/what/the/doctor/your/was/last.
Đáp án:
- Câu 1. John promised to call us when he came home on 23rd September 2023.
- Câu 2. My father wasn't at home last Sunday because he went on a picnic to the beach.
- Câu 3. The flight was 1 hour late because of the bad weather.
- Câu 4. I think the Chinese invented printing in the early 21st century.
- Câu 5. The police caught the thieves when they intended to kill that woman.
- Câu 6. I always forgot my wallet so I didn't have enough money to pay anything.
- Câu 7. Suddenly, that panda called Huibao bit my hand when I ran after it.
- Câu 8. When I was 18 years old, I broke my left leg.
- Câu 9. The nurse came to give my mother an injection in order to let her sleep well.
- Câu 10. You asked the doctor several times what your problem was last night.
Lựa chọn những đáp án chuẩn xác của thì quá khứ đơn
Bài tập thì quá khứ đơn dạng bài tập trắc nghiệm trong tiếng Anh
(Choose the correct answers of this sentences with Simple Past Tense)
Câu 1. We … to France and (stay) there for about 3 days last summer.
A. Gone/stay B. Had gone/stayed C. To go/to stay D. Went/stayed
Câu 2. When I was young, I (listen) to pop music everyday.
A. Listened B. To listen C. Had listened D. Listening
Câu 3. My daughter (pass) the driving test yesterday with a little luck.
A. Passes B. Passed C. Had passed D. To pass
Câu 4. He (not see) the beautiful rainbow after the rain yesterday because he (sleep) very soundly.
A. To see/to sleep B. Didn't see/ slept C. Hadn't seen/ had slept D. See/sleep
Câu 5. I (live) in the countryside for 3 months to relax and enjoy the pure air there.
A. Lived B. Had lived C. Has lived D. To live
Câu 6. The murder (kill) that woman with a sharp knife due to her refusal to give him money last week.
A. Kills B. Killing C. Killed D. Had killed
Câu 7. I (study) in Japanese when he was a 6 years old boy.
A. Studied B. Had studied C. Has studied D. To study
Câu 8. I (feel) comfortable when he talked about life in an easy way yesterday.
A. To feel B. Feeling C. Felt D. Had felt
Câu 9. Susan (not buy) for her son some candy last shopping time.
A. Didn't buy B. Don't buy C. Not to buy D. Hadn't bought
Câu 10. My father (go) to swimming when he wasn't married to my mother.
A. Had gone B. Went C. Going D. To go
Đáp án:
- Câu 1. D
- Câu 2. A
- Câu 3. B
- Câu 4. B
- Câu 5. A
- Câu 6. C
- Câu 7. A
- Câu 8. C
- Câu 9. A
- Câu 10. B
Dịch những câu tiếng Việt sang tiếng Anh với thì quá khứ đơn
Những câu tiếng Việt dịch sang tiếng Anh theo thì quá khứ đơn
(Translate these Vietnamese sentences into English with Past Simple Tense)
- Câu 1. Linh đã làm tất cả những bài tập toán ngày hôm qua.
- Câu 2. Điện thoại đã reo lên rất nhiều lần và sau đó thì ngừng lại trước khi tôi vào nhà.
- Câu 3. Con gái của tôi đã đi ra ngoài với một người đàn ông lạ vào buổi tối tuần trước.
- Câu 4. Vào tháng trước anh ấy đã không hoàn thành bài báo cáo.
- Câu 5. Jame đã đậu kỳ thi tốt nghiệp vừa rồi bởi vì nó học rất chăm chỉ.
- Câu 6. Cậu bé đó đã mất nhiều thời gian để chế tạo món đồ chơi này.
- Câu 7. David muốn nhóm lửa nhưng chúng tôi đã không đem theo củi trong lần dã ngoại trước đây.
- Câu 8. Cha của tôi đã về nhà, ăn tối và xem tivi tối hôm qua.
- Câu 9. Thời tiết trở nên mát mẻ hơn nên họ ngủ rất ngon.
- Câu 10. Người hàng xóm của tôi đã không đi nhà thờ 4 ngày rồi.
Đáp án:
- Câu 1. Linh did all her math homeworks yesterday.
- Câu 2. The telephone rang several times and then stopped before I could enter the house.
- Câu 3. My daughter went out with a strange man at night last week.
- Câu 4. He didn't finish any reports last month.
- Câu 5. Jame passed the last final exam because he studied very hard.
- Câu 6. That little boy spent a lot of time making this toy.
- Câu 7. David wanted to make a fire but we didn't bring wood in the last picnic.
- Câu 8. My father came back home, had dinner and watched television last night.
- Câu 9. The weather became colder so they slept very well.
- Câu 10. My neighbor didn't go to church 4 days ago.
Hoàn thành đoạn văn với thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định hay phủ định
Đọc kỹ đoạn văn và chia các động từ theo thì quá khứ đơn
(Complete the text with the past simple with the correct affirmative or negative form)
Last summer, the weather (be) too hot so my family (decide) to go to the Vũng Tàu beach. It's one of the famous beaches located near our city. We (swim) in the cold seawater, (eat) a lot of fresh seafood like crab, shrimp, fish, oyster, … My children (can) learn how to fish and swim in the sea. They (be) excited to learn these things on this wonderful trip. Then, we (visit) some old pagodas in Vũng Tàu province before coming home.
Đáp án:
- Câu 1. was
- Câu 2. Decided
- Câu 3. Swimmed
- Câu 4. Ate
- Câu 5. Could
- Câu 6. Were
- Câu 7. Visited
Như vậy, chúng tôi đã tổng hợp những dạng bài tập thì quá khứ đơn từ xuất hiện trong các bài thi hoặc đề thi kiểm tra tiếng Anh. Người học tiếng Anh có thể tìm hiểu thêm những dạng bài tập của các thì tiếng Anh trên hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày nhé.