MỚI CẬP NHẬT

4 dạng bài tập tương lai đơn và tương lai gần kèm đáp án

Những dạng bài tập tương lai đơn và tương lai gần cơ bản, nâng cao giúp cho người học tiếng Anh nắm vững cách dùng các thì tương lai trong giao tiếp hàng ngày.

Các dạng bài tập tương lai đơn và tương lai gần được tổng hợp trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên Học tiếng Anh Nhanh. Để người học tiếng Anh trực tuyến có thể nắm bắt được các điểm ngữ pháp cơ bản và thực hành. Bởi vì đây là những điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra bài thi tiếng Anh cơ bản và nâng cao.

Ôn tập về thì tương lai đơn - Simple Future Tense

Ôn luyện cách dùng thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) được sử dụng để diễn tả các hành động sự kiện dự định trong tương lai. Người Anh thường sử dụng thì tương lai đơn khi họ nói về các hành động hoặc dự định bộc phát ngay tại thời điểm nói mà không hề có kế hoạch từ trước.

Các dạng câu trong thì tương lai đơn

Trước khi bắt đầu thực hành các bài tập tương lai đơn thì người học tiếng Anh cần ôn luyện về khái niệm công thức được tổng hợp trong bảng sau đây:

Dạng câu

Công thức với động từ Tobe

Công thức với động từ thường

Khẳng định (Affirmative)

S + will + be + O

S + will + V0 + O

Phủ định (Negative)

S + won't + be + O

S + won't + V0 + O

Question (Câu hỏi)

Will + S + be + O?

Will + S + V0 + O?

WH question

Who, when, where, what, how + will + S + be?

Who, when, where, what, how + will + S + be?

Cách sử dụng thì tương lai đơn chuẩn xác ngữ pháp tiếng Anh

Người Anh thường sử dụng thì tương lai đơn trong một số trường hợp giao tiếp như sau:

  • Diễn đạt một quyết định bộc phát ngay thẳng điểm đang nói.
  • Nói về một dự đoán dựa vào những căn cứ không mấy chắc chắn.
  • Đưa ra một lời mời hoặc yêu cầu ai đó làm gì.
  • Đưa ra lời cảnh báo về nguy hiểm
  • Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ ai đó thường sử dụng trợ động từ shall.
  • Đưa ra lời gợi ý hoặc những ý tưởng.
  • Trong câu điều kiện loại 1 diễn tả các hành động sự kiện có thể xảy ra.

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn - Simple Future Tense

Người học tiếng Anh muốn nhận biết thì tương lai đơn một cách chính xác thì nên dựa vào các dấu hiệu nhận biết (words signal) được tổng hợp như sau:

  • Những trạng từ chỉ thời gian như là: tomorrow, soon.

In + cụm từ chỉ thời gian trong tương lai (in 2 hours: trong vòng 2 tiếng nữa.)

Next + day/week/month/year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.

  • Những trạng từ chỉ quan điểm như perhaps/maybe/probably (có lẽ), supposedly (cho là/giả sử)
  • Những động từ chỉ quan điểm như think/believe/suppose/assume (cho là, nghĩ rằng…), promises (hứa hẹn), hope/expect (hy vọng)...

Ôn tập về thì tương lai gần - Near Future Tense

Thì tương lai gần - Near Future Tense được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh

Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả các hành động sự việc đã được lên kế hoạch và tính toán từ trước sẽ thực hiện trong tương lai rất gần hầu hết các kế hoạch hoặc dự định trong thì tương lai gần đều có mục đích và lý do.

Các dạng câu trong thì tương lai đơn

Trước khi bắt đầu thực hành các bài tập tương lai đơn thì người học tiếng Anh cần ôn luyện về khái niệm công thức được tổng hợp trong bảng sau đây:

Dạng câu

Công thức với động từ thường

Khẳng định (Affirmative)

S + am/is/are + going to + V0 + O

Phủ định (Negative)

S + am/is/are + not + going to + V0 + O

Question (Câu hỏi)

Am/is/are + S + going to + V0 + O?

WH question

Who, when, where, what, how + am/is/are + S + going to?

Cách sử dụng thì tương lai đơn chuẩn xác ngữ pháp tiếng Anh

Người Anh thường xuyên sử dụng thì tương lai gần (Near Future Tense) trong giao tiếp hàng ngày mang tính thân mật và gần gũi.

  • Diễn đạt cách kế hoạch hoặc dự định từ trước chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
  • Dự đoán một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần bằng cách quan sát những dấu hiệu ở hiện tại.
  • Đề cập đến các dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện. (To be → was/were)

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn - Simple Future Tense

Người học tiếng Anh muốn nhận biết thì tương lai gần thì dựa vào các dẫn chứng, căn cứ và một vài dấu hiệu nhận biết được tổng hợp như sau:

  • In + time in future (in 5 minutes: khoảng 5 phút nữa.)
  • Next day (ngày tới), next week (tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới).
  • As soon as (ngay khi có thể), soon (vừa xong), someday (một ngày nào đó)...

Bài tập trắc nghiệm thì tương lai đơn và tương lai gần có đáp án

Dạng bài tập tương lai đơn và tương lai gần cơ bản

Dạng bài tập trắc nghiệm tiếng Anh thường được sử dụng trong các kỳ kiểm tra, bài thi IELTS nâng cao. Vì vậy người học tiếng Anh cần nắm vững về kiến thức của các thì tương lai đơn và tương lai gần. Đồng thời thực các dạng bài tập trắc nghiệm như sau:

Câu 1. John promises that he … come to her birthday party on time.

A. Will B. Is going to C. None D. Is coming

Câu 2. We need some vegetables now. I know. I … to buy them from the supermarket

A. Will B. Am going to C. None D. Is coming

Câu 3. My best friend … get married to John next month.

A. None B. Is going to C. Will D. Is coming

Câu 4. I don't think my daughter … be happy with your present so much.

A. Is going to B. Will C. Is coming D. None

Câu 5. I believe that they … help us by staying at his house one night.

A. Will B. Is coming C. None D. Is going to

Câu 6. If you miss that appointment, your mother … get angry.

A. Is coming B. Will C. None D. Is going to

Câu 7. It's cold tonight. You … stay at home and relax.

A. Is going to B. Is coming C. Will D. None

Câu 8. I'm so hungry. My mother … cook dinner as soon as possible.

A. Is going to B. None C. Is coming D. Will

Câu 9. My niece … be an English teacher next year.

A. Is going to B. Is coming C. None D. Will

Câu 10. I see her buying a new car. She … move to another house to live next month.

A. Is coming B. None C. Will D. Is going to

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. D
  4. B
  5. A
  6. B
  7. B
  8. A
  9. D
  10. A

Dạng bài tập thì tương lai gần và tương lai đơn nâng cao

Thực hành sắp xếp từ trong câu ở thì tương lai đơn và tương lai gần

Bài tập sắp xếp các từ cho sẵn thành câu ở dạng thì tương lai đơn và tương lai gần giúp cho người học tiếng Anh nắm bắt được cách diễn đạt một câu nói hay câu viết hoàn chỉnh.

  1. Câu 1. I /bought / to / London / just / have / a / tomorrow / ticket. Visit / my / I'm / parents / tomorrow / going to /.
  2. Câu 2. Wife /go / shopping / will / weekend / at / the / my.
  3. Câu 3. He /is / after / accident / car / going to / okay / be / that.
  4. Câu 4. Open /the / museum / what / time / will / tomorrow?
  5. Câu 5. If /study / you / hard / won't/ the / final / pass/ examination/ don't / you / important / next month /.
  6. Câu 6. Mother /can't / tonight / go / out / look / after / ill / my / grandmother / is going to / at / home /.
  7. Câu 7. If /come / they / will / here / stay / at / house / your / a / few / for / days /.
  8. Câu 8. Decides /to / trip / a / just / have / Mary / next / summer / do / an / tour / of / is going to / Asian / China /She.
  9. Câu 9. In /my / daughter / 2 years / graduate / from / HCM Economy University / will.
  10. Câu 10. I /get / want / to / husband / a / birthday / present / but / not going to / I / to / today / it / today / buy /.

Đáp án:

  1. I have just bought a ticket to London. I'm going to visit my parents tomorrow.
  2. My wife will go shopping at the weekend.
  3. Is he going to be okay after that car accident?
  4. What time will the museum open tomorrow?
  5. If you don't study hard, you won't pass the final important examination next month.
  6. My mother can't go out tonight. She is going to look after my ill grandmother at home.
  7. If they come here, they will stay at your house for a few days.
  8. Mary decides to have a trip next summer. She is going to do an Asian tour of China.
  9. In 2 years, my daughter will graduate from HCM Economy University.
  10. I want to get my husband a birthday present. But I'm not going to buy it today.

Điền vào chỗ trống trong đoạn văn hội thoại sử dụng thì tương lai đơn và tương lai gần

Một dạng bài tập tương lai đơn và tương lai gần quen thuộc với các thí sinh thi IELTS

Người học tiếng Anh kiến thức về các thì tương lai đơn và tương lai gần để hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây:

Our family is … have a holiday in the mountains next week.

My mother … cook a lot of prepared - food for us and our children. We hope it … be clear today. So my daughter … take a lot of photos of my family and the beautiful mountain sights. I think my parents … enjoy the fresh and quiet environment there. My children … have a wonderful holiday with their big family. If they like a holiday with family like that, we … take them here next year. Especially in the spring, there … a lot of flowers blossom everywhere on the top of the mountain. We … have a nice time together and understand each other more. That's a memorable trip which I … forget in my mind.

Đáp án:

  1. Is going to
  2. Will
  3. Is going to
  4. Will
  5. Will
  6. Are going to
  7. Will
  8. Is going to
  9. Will
  10. Won't

Bài tập tương lai gần và tương lai đơn thường xuất hiện trong bài thi IELTS

Bài tập về thì tương lai gần lựa chọn đáp án đúng trong đoạn hội thoại

Người học tiếng Anh có thể dựa vào những kiến thức liên quan đến cách sử dụng và cấu trúc của thì tương lai đơn và tương lai gần để lựa chọn đáp án chính xác trong đoạn trích sau đây:

Susan (is going to/will) come to Gus's party on Saturday. So she is meeting her friends to ask about that. She would guess that around 10 people (are going to/will) there. Steve and Tom (are going to/will) be there, too. But Tom thinks they (are going/will) be late. Susan thinks that's OK. Because Gus told her that most people (are going to/will) show up around 7 o'clock.

Tom and Steve (are going/will) out for dinner at 6 o'clock so they (are going/will) probably arrive just after 9 o'clock. Susan asked John whether he (is going to/will) come to Gus's party or not. But he refused because he (is going to/will) be studying for his midterm test on Saturday. His midterm test is on Monday.

  • Đáp án:

Is going to/ will/ are going to/ will / are going to/

Are going/ will / is going to/ is going to.

Như vậy, người học tiếng Anh có thể thực hành những dạng bài tập tương lai đơn chuẩn và tương lai gần thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và bài thi tiếng Anh. Người học tiếng Anh có thể cập nhật thêm những bài viết liên quan đến các dạng bài tập thực hành các điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh trên Học tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Tổng hợp lời chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp lời chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp lời chúc thi tốt tiếng Anh hay, ý nghĩa đến từ người thân,…

Cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao (Reading/ Listening / Writing)

Cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao (Reading/ Listening / Writing)

Hướng dẫn cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao ...

Cách chúc ngon miệng tiếng Anh hay và ấn tượng khi giao tiếp

Cách chúc ngon miệng tiếng Anh hay và ấn tượng khi giao tiếp

Học cách chúc ngon miệng tiếng Anh với những lời chúc hay, đơn giản và…

Bí quyết tự học IELTS 8.0 thành công của các thí sinh 2024

Bí quyết tự học IELTS 8.0 thành công của các thí sinh 2024

Tự học IELTS 8.0 theo những phương pháp, bí quyết từ giám khảo, chuyên gia…

Cách tự học IELTS Speaking đạt band 7.5 mới nhất hiện nay

Cách tự học IELTS Speaking đạt band 7.5 mới nhất hiện nay

Tự học IELTS speaking tại nhà đạt band điểm 7.5 không khó khi người học…

Bí quyết tự học IELTS Writing dành cho người mới năm 2024

Bí quyết tự học IELTS Writing dành cho người mới năm 2024

Cách học IELTS Writing dành cho người mới bắt đầu bằng cách xác định mục…

Học IELTS Listening đạt 39/40 câu hỏi của ban giám khảo

Học IELTS Listening đạt 39/40 câu hỏi của ban giám khảo

Tự học IELTS Listening đạt band điểm 6.0 trở lên là mong muốn của nhiều…

Cách quy đổi điểm IELTS vào các trường đại học năm 2024

Cách quy đổi điểm IELTS vào các trường đại học năm 2024

Cách quy đổi điểm IELTS ở mỗi trường đại học dao động từ 7.5 đến…

Top