Cake là danh từ đếm được hay không đếm được?
Cake là danh từ đếm được hay không đếm được? Khi nói về toàn bộ chiếc bánh thì nó đếm được nhưng một phần của chiếc bánh thì lại không đếm được.
Cake là một danh từ thường gặp trong tiếng Anh. Nó xuất hiện trong nhiều cuộc hội thoại, bài viết, video và thậm chí là các chương trình gameshow. Nhiều người thường bỏ qua từ này khi học vì cảm thấy nó quá dễ. Nhưng liệu bạn có biết Cake là danh từ đếm được hay không đếm được? Cùng tìm hiểu với Học tiếng Anh nhanh nhé!
Cake có nghĩa là gì?
Cake là món bánh ngọt được nhiều người yêu thích
Cake trong tiếng Việt nghĩa là bánh ngọt, thường được làm từ bột mì, sữa, trứng, đường và các loại trái cây khác nhau. Loại bánh này bắt nguồn từ Tây phương, trải qua nhiều lần cải tiến và hiện được phổ biến khắp nơi trên thế giới với nhiều phiên bản khác nhau.
Ví dụ:
- He bought a chocolate cake at the pastry shop. (Anh ấy mua một cái bánh gato socola ở tiệm bánh ngọt)
- She baked three cakes for the party. (Cô ấy nướng 3 chiếc bánh gato cho bữa tiệc)
Cake là danh từ đếm được hay không đếm được?
Cake là danh từ phổ biến trong tiếng Anh
Cake là danh từ đếm được hay không đếm được? Câu trả lời là cake vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được tùy thuộc vào ngữ cảnh nó được sử dụng.
Trong trường hợp Cake là danh từ đếm được, người ta dùng nó để chỉ các loại bánh khác nhau hoặc từng chiếc bánh riêng lẻ. Theo nghĩa này, bạn có thể đếm và định lượng chúng.
Tuy nhiên, với những trường hợp người nói đề cập đến Cake như một khái niệm hoặc chỉ nói về một phần của chiếc bánh chứ không phải toàn bộ chiếc bánh, thì Cake trở thành một danh từ không đếm được.
Lưu ý: Cake là danh từ đếm được hay không đếm được là vấn đề được nhiều bạn học tiếng Anh quan tâm. Không khó để bắt gặp những câu ví dụ tiếng Anh có chứa từ cake. Đôi lúc, từ cake trong câu xuất hiện ở dạng số nhiều (cakes) nhưng cũng có khi lại ở dạng số ít.
Đối với những người chưa vững vàng về tiếng Anh có thể sẽ cảm thấy rất bối rối khi gặp tình huống này, cho nên các bạn cố gắng ghi nhớ kiến thức bên trên mà hoctienganhnhanh.vn vừa cung cấp nha.
Ví dụ:
- Would you like some cake with your coffee? (Bạn có muốn dùng chút bánh ngọt chung với cà phê không?)
- Baking cake is too difficult for her. (Nướng bánh là việc quá khó với cô ấy)
Cách nhận diện danh từ đếm được và không đếm được
Nhận diện danh từ đếm được và không đếm được trong một nốt nhạc
Danh từ là một chủ điểm ngữ pháp không thể thiếu của tiếng Anh. Danh từ được phân loại thành nhiều nhóm nhỏ, trong số đó có danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm và có thể chia được ở dạng số nhiều lẫn số ít. Trong khi đó, danh từ không đếm được tương ứng với cái tên của nó, không thể đếm và chỉ có dạng số ít.
Để nhận diện một danh từ là đếm được hay không đếm được không phải lúc nào cũng dễ dàng. Qua thông tin của chúng tôi cung cấp, ta đã nắm được Cake vừa là danh từ đếm được lẫn không đếm được. Tuy nhiên, làm sao để phân biệt những danh từ khác thuộc loại nào? Nếu bạn đang thắc mắc vấn đề này thì bạn nên xem qua những mẹo dưới đây.
Countable noun (Danh từ đếm được) |
Uncountable noun (Danh từ không đếm được) |
|
Đối tượng |
Đồ vật, con vật, sự vật, đơn vị riêng lẻ |
Khái niệm, các chất, ý tưởng |
Dạng số ít/ số nhiều |
Số ít lẫn số nhiều |
Chỉ có số ít |
Mạo từ |
A/an |
The |
Định lượng |
Bằng số hoặc lượng từ (some, many, few, several, etc.) |
Bằng lượng từ (some, much, a little, a lot of, etc.) |
Ví dụ:
- How many cats do you have? I have two cats. (Bạn có bao nhiêu con mèo vậy? Tôi thì có hai con nè)
- I bought a new car yesterday! (Tôi vừa mua một chiếc xe hơi mới hôm qua đó!)
- Can you pass the salt? (Bạn chuyển muối qua cho tôi được không?)
- Can I borrow you some money? - Sure, how much do you need? (Tôi vay bạn vài đồng được không? - Chắc rồi, bạn cần bao nhiêu?)
Thành ngữ đi với từ Cake trong tiếng Anh
Cake góp mặt trong kha khá thành ngữ tiếng Anh đó nha!
Như vậy, trong bài viết “Cake là danh từ đếm được hay không đếm được” thì cake là một danh từ đếm được lẫn không đếm được. Tuy nhiên các bạn sao không thử tìm hiểu thêm một số thành ngữ đi với Cake trong tiếng Anh nhỉ? Dưới đây là một số thành ngữ mà các bạn có thể tham khảo thêm nhé.
-
Piece of cake (Dễ như ăn bánh): Ám chỉ những chuyện dễ dàng, không chút khó khăn.
Ví dụ: Don't worry, passing this exam will be a piece of cake for you. (Đừng lo, thi đậu bài kiểm tra dễ như ăn bánh ấy mà)
-
Take the cake (Đỉnh của chóp): Nói đến những sự việc hoặc hành vi xứng đáng đứng nhất, có thể dùng cho cả lời khen ngợi hoặc châm biếm.
Ví dụ: His explanation for being late takes the cake. I've never heard such a ridiculous excuse before! (Lời giải thích của cậu ta về việc đi trễ đúng là đỉnh của chóp. Tôi chưa từng nghe cái cớ nào buồn cười vậy luôn!)
-
The icing on the cake (Thêu hoa trên gấm): Đề cập những việc tô điểm thêm cho những thứ đã tốt đẹp sẵn rồi.
Ví dụ: Winning the championship was amazing, but receiving a scholarship was the icing on the cake. (Giành chức vô địch đã tuyệt rồi nhưng được nhận thêm cả học bổng thì đúng là thêu hoa trên gấm)
-
Sell like hotcakes (Đắt như tôm tươi): Ám chỉ những món đồ được nhiều người tìm mua, nhanh cháy hàng
Ví dụ: The new iPhone model is selling like hotcakes; people are lining up to buy it. (Mẫu iPhone mới bán đắt như tôm tươi ấy; mọi người đều đang xếp hàng để mua nó đấy)
-
You can't have your cake and eat it too (Được voi đòi tiên): Nói về những điều tốt đẹp mà người ta không thể có được cùng một lúc vì chúng mâu thuẫn với nhau.
Ví dụ: You want to travel the world and save money at the same time? You can't have your cake and eat it too. (Bạn vừa muốn đi du lịch vòng quanh thế giới mà vừa muốn tiết kiệm tiền á? Đúng là được voi đòi tiên)
Bài tập phân biệt cake là danh từ đếm được và không đếm được
Điền từ Cake vào chỗ trống dưới đây với dạng danh từ phù hợp - Đếm được hoặc không đếm được
- She bought four __________ for the party.
- Would you like some __________ with your tea?
- He ordered a slice of __________ for dessert.
- They served various types of __________ at the wedding.
- She enjoys baking __________ for her friends.
- There's too much __________ on this plate.
- He always eats a piece of __________ after dinner.
- They brought many __________ to the potluck.
- I need to buy some __________ ingredients for the recipe.
- We shared a slice of __________ at the café.
Đáp án:
- Cakes
- Cake
- Cake
- Cakes
- Cake
- Cake
- Cake
- Cakes
- Cake
- Cake
Đến tận bây giờ việc Cake là danh từ đếm được hay không đếm được vẫn là chủ đề khiến những bạn học tiếng Anh bối rối. Thông qua bài viết này, hoctienganhnhanh.vn mong rằng bạn đã có được câu trả lời mà mình cần? Hẹn gặp lại bạn ở những chủ đề khác nhé!