Cấu trúc be going to trong tiếng Anh và bài tập áp dụng
Cấu trúc be going to dùng để dự đoán hoặc miêu tả một hành động nào đó sắp xảy ra trong tương lai gần; cách sử dụng cấu trúc tobe going to và bài tập kèm đáp án.
Cấu trúc be going to thường được nhiều bạn học biết đến qua thì tương lai gần (Near future tense) và thường chúng ta có phép dịch là “sẽ”. Trong bài viết này học tiếng Anh sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về cách sử dụng cấu trúc tobe going to và hướng dẫn làm một số bài tập liên quan. Cùng khám phá nhé!
Be going to có nghĩa tiếng Việt là gì?
Be going to dịch sang tiếng Việt là sẽ
Be going to có nghĩa “sẽ”, thường được sử dụng để diễn đạt về ý định hoặc dự định trong tương lai. Cụ thể, nó thường được sử dụng để nói về kế hoạch hoặc dự định đã được quyết định trước đó, hoặc dự đoán dựa trên dấu hiệu hiện tại.
Ví dụ:
- I am going to study abroad next year. (Tôi sẽ đi du học nước ngoài vào năm sau)
- They are going to get married in the summer. (Họ sẽ kết hôn vào mùa hè)
Cấu trúc be going to và cách sử dụng cấu trúc chuẩn
Be going to + V gì?
Be going to là thường sử dụng trong thì tương lai gần Be going to. Mà cấu trúc Be going to (Near future tense) được sử dụng để mô tả những hành động, sự kiện, hoặc dự định sẽ diễn ra trong tương lai, thường là trong khoảng thời gian gần từ thời điểm hiện tại. Những hành động và dự định này thường đã được lên kế hoạch trước.
Cấu trúc:
- (+) S + be going to + Vbare
- (-) S + be + not + going to + Vbare
- (?) Be + S+ going to + V-infinitive?
Trong đó:
- S: Subject (Chủ ngữ) - đại từ hoặc danh từ chỉ người hoặc vật thực hiện hành động.
- Be: Động từ "tobe" (am, is, are) phụ thuộc vào chủ ngữ.
- Going to: Phần diễn đạt ý định hoặc dự định trong tương lai.
- V bare: Động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
- I am going to study abroad next year. (Tôi sẽ đi du học ở nước ngoài vào năm sau)
- They are not going to attend the meeting tomorrow. (Họ sẽ không tham dự cuộc họp ngày mai)
- Is she going to visit her parents this weekend? (Cô ấy có sẽ thăm bố mẹ vào cuối tuần này không?)
Lưu ý: Một số dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần như sau: In + thời gian, tomorrow, Next day/ next week/ next month/ next year,...
Tham khảo: Cách phân biệt will và be going to chính xác cực dễ hiểu
Bài tập về cấu be going to + gì kèm đáp án
Sau khi nắm được các cấu trúc của be going to ở thể khẳng định, phủ định, nghi vấn và đặc biệt là cách phân biệt với will thì mời các bạn làm bài tập sau để kiểm tra kiến thức nhé!
Bài tập 1: Vận dụng kiến thức về be going to + Vbare và các dấu hiệu của thì tương lai gần để hoàn thành các câu sau:
- They ______________ (not / attend) the conference tomorrow.
- We ______________ (have) dinner at that new restaurant next weekend.
- It __________________ (not / snow) in this area next month.
- She __________________ (travel) to Europe next summer.
- Are you ______________ (visit) your relatives next holiday?
- He __________________ (not / start) the project until next week.
- We __________________ (buy) a new car next year.
- The company __________________ (launch) a new product next month.
- They __________________ (not / move) to a new house until next year.
- The children __________________ (not / go) to the amusement park this weekend.
Bài tập 2: Phân biệt cách sử dụng be going to và will trong các câu sau:
- She ______________ (not / go) to the party tonight.
- They ______________ (have) a barbecue in the backyard tomorrow.
- I ______________ (help) you with your homework.
- We ______________ (move) to a new city next year.
- The sun ______________ (shine) tomorrow.
- He ______________ (study) abroad next semester.
- They ______________ (not / come) to the meeting.
- We ______________ (visit) our grandparents next weekend.
- She ______________ (not / forget) your birthday.
- The company ______________ (launch) a new product next month.
Đáp án
Bài tập 1:
- They are not going to attend the conference tomorrow.
- We are going to have dinner at that new restaurant next weekend.
- It is not going to snow in this area next month.
- She is going to travel to Europe next summer.
- Are you going to visit your relatives next holiday?
- He is not going to start the project until next week.
- We are going to buy a new car next year.
- The company is going to launch a new product next month.
- They are not going to move to a new house until next year.
- The children are not going to go to the amusement park this weekend.
Bài tập 2:
- She will not go to the party tonight.
- They are going to have a barbecue in the backyard tomorrow.
- I will help you with your homework.
- We are going to move to a new city next year.
- The sun will shine tomorrow.
- He is going to study abroad next semester.
- They will not come to the meeting.
- We are going to visit our grandparents next weekend.
- She will not forget your birthday.
- The company is going to launch a new product next month.
Trên đây là toàn bộ giải đáp thắc mắc liên quan đến cấu trúc be going to của hoctienganhnhanh.vn. Đây là một trong những cấu trúc cơ bản nhất vì nó liên quan đến thì tương lai gần. Vì vậy các bạn học cần nắm vững điểm ngữ pháp này nhé! Chúc các bạn học tốt!