MỚI CẬP NHẬT

Tìm kiếm các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn chuẩn xác

Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn dễ dàng và chính xác được tổng hợp giúp người học tiếng Anh áp dụng trong khi giải bài tập, đề thi tiếng Anh tổng hợp.

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn làm nền tảng cơ bản áp dụng trong công thức và bài tập về thì (tense) trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải tất cả người mới học tiếng Anh đều nhận biết được chính xác các dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Cho nên trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên Học tiếng Anh Nhanh xin được tổng hợp tất cả những thông tin liên quan đến thì hiện tại đơn và cách nhận biết dễ dàng nhất.

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là gì?

Nắm bắt những dấu hiệu nhận biết có thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) được sử dụng để diễn tả những hành động hay thói quen ở thời điểm hiện tại. Người Anh cũng sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên hay những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần.

Thông qua những từ và cụm từ chỉ thời gian liên quan đến hiện tại được xem là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chẳng hạn như các loại trạng từ và cụm từ sau đây:

  • Trạng từ chỉ thời gian.

Ví dụ: now (bây giờ), today (hôm nay), at the present (ngay lúc này), tonight (tối hôm nay).

  • Every + khoảng thời gian.

Ví dụ: everyday (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm),...

  • Once/twice/three times/four times + khoảng thời gian.

Ví dụ: twice a week (2 lần mỗi tuần), three times a year (mỗi năm 3 lần) …

  • This + week/month/year.

Ví dụ: this week/month/year (tuần này, tháng này, năm này)...

  • Một số trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency).

Chẳng hạn như là often (thường hay), usually (thường xuyên), always (luôn luôn), frequently (thường xuyên), seldom (hiếm khi), rarely (rất hiếm khi), hardly (khó gặp), never (không bao giờ), generally (thường thường), regularly (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng),...

  • This morning/afternoon/evening (sáng nay/trưa nay/tối nay)

Ví dụ: My father goes to work everyday. (Cha của tôi đi làm mỗi ngày.)

Cách dùng và cấu trúc thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Học cách áp dụng thì hiện tại đơn chuẩn xác

Sau khi tổng hợp các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn thì người học tiếng Anh có thể áp dụng trong cách sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả những hành động sự việc trong thời điểm hiện tại như thế nào?

Cấu trúc dùng

Cách dùng

Ví dụ

S + am/is/are + O

S + am/is/are + not + O

Am/is/are + S + V + O?

- Diễn tả những sự thật và chân lý, hiện tượng hiển nhiên.

- Diễn tả thói quen hay những hành động lặp đi lặp lại.

- Diễn tả những sự việc được sắp đặt sẵn trong tương lai. (Lịch trình du lịch, lịch họp, …)

- Diễn tả trạng thái, cảm giác, suy nghĩ hoặc cảm xúc của một người nào đó.

- Diễn tả khả năng của một cá nhân.

- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

The sun usually sets at dusks. (Mặt trời thường lặn xuống vào những buổi hoàng hôn)

Tom often goes to the bookstore which is located near my house. (Tom thường đi nhà sách ở gần nhà tôi.)

The meeting stops at 2pm this evening. (Cuộc họp ngừng lại lúc 2 giờ chiều nay.)

She smiles because she feels so happy now. (Bà ấy mỉm cười bởi vì bà ấy đang hạnh phúc bây giờ.)

Maria sings that song very beautiful. (Maria hát bài hát đó rất hay.)

If he works hard, he will get that high position in our company. (Nếu ông ấy làm việc chăm chỉ ông ấy sẽ đạt được vị trí cao trong công ty của chúng ta.)

S + V (s/es) + O

S + do/does + not + V + O.

Do/does + S + V + O?

Xem thêm: Học thì hiện tại tiếp diễn quá dễ trong vòng 10 phút!

Cách đặt câu hỏi và trả lời theo thì hiện tại đơn

Những câu trả lời với thì hiện tại đơn

Trong tiếng Anh có một số câu hỏi ở thì hiện tại đơn được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong các cuộc hội thoại giao tiếp, phỏng vấn… Các thí sinh hoặc người được đặt câu hỏi nên trả lời những câu phản hồi ở thì hiện tại đơn đính kèm các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn càng chuẩn xác.

Questions

Answer

What’s your name? (Bạn tên là gì?)

My name is Linda. (Tên của tôi là Linda.)

How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

I'm 32 years old. (Tôi 32 tuổi.)

Where do you live? (Anh/chị sống ở đâu?)

I live on 45 Boulevard street. (Tôi sống ở số nhà 45 đường Boulevard.)

Where do you come from? (Anh/chị đến từ đâu?)

I come from France. (Tôi đến từ nước Pháp.)

Why do you like reading books in your freetime?

Because I want to broaden my knowledge. (Bởi tôi muốn mở rộng kiến thức của mình)

Xem thêm: Câuu bị động thì hiện tại đơn: Công thức, cách chuyển đổi và bài tập

Tổng hợp các dạng bài tập liên quan đến thì hiện tại đơn

Thực hành cách dùng và công thức của thì hiện tại đơn

Người học tiếng Anh muốn nắm vững những dấu hiệu nhận biết thì Present Simple - hiện tại đơn thì nên áp dụng thực hành thông qua những dạng bài tập thường xuất hiện trong các kỳ thi tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEIC, …

Dạng bài tập trắc nghiệm liên quan dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Hãy lựa chọn những đáp án chuẩn xác trong các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến những dấu hiệu nhận biết thì Present Simple (hiện tại đơn).

Câu 1. I visit to England to spend my time with my family … Christmas.

A. Every B. In C. On D. For

Câu 2. Panda … one of the animals who breathes in oxygen and gives out carbon dioxide.

A. Are B. Is C. Was D. Were

Câu 3. My mother gets home at 8 pm ...

A. Last night B. Tonight C. Everyday D. Last week

Câu 4. It … Linda only 15 minutes to go to the supermarket on foot.

A. Take B. Took C. Tooken D. Takes

Câu 5. The leaves of this tree … yellow or red when the autumn comes.

A. Became B. Becoming C. To be become D. become

Câu 6. My son … home this evening and he … hungry now.

A. Gets/Is B. Got/was C. Got/is D. Gets/was

Câu 7. He … plays football in the schoolyard.

A. Usually B. None C. Not D. Did

Câu 8. I … with my parents in the countryside in Vietnam.

A. Lived B. Lives C. Live D. Had lived

Câu 9. The sun … in the east every early morning in my hometown.

A. Rise B. Rose C. Rises D. Has risen

Câu 10. … you walk in the park everyday?

A. Does B. Did C. Had D. Do

Đáp án:

  • Câu 1. A
  • Câu 2. B
  • Câu 3. C
  • Câu 4. D
  • Câu 5. D
  • Câu 6. A
  • Câu 7. A
  • Câu 8. C
  • Câu 9. B
  • Câu 10. D

Hoàn chỉnh những câu sau đây có sử dụng các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Câu 1. My mother/cook/at 5 o’clock/breakfast/my family/for/usually.
  • Câu 2. Anna/to/school/go/late/so/she/attend/the/can/final test/not/this morning.
  • Câu 3. What time/the boat/depart/this afternoon?
  • Câu 4. Our/start/ company meeting/at/9am/and/at/11am/end.
  • Câu 5. My daughter/like/her father/read/before/a story/go/to/bed/night/every.
  • Câu 6. They/in/have/a/trip/Jamaica/December/year/every.
  • Câu 7. Susan/never/study/get/high/scores/due to/hard/not/any.
  • Câu 8. Her/go/parents/hardly/out/lunch/at/weekend/for/
  • Câu 9. She/believe/him/never/once/in/more/time/her/she.
  • Câu 10. I/she/think/sometimes/her/tidy/bedroom.

Đáp án:

  • Câu 1. My mother usually cooks breakfast for my family at 5 o'clock.
  • Câu 2. Anna goes to school late this morning so she can not attend the final test.
  • Câu 3. What time does the boat depart this afternoon?
  • Câu 4. Our company meeting starts at 9am and stops at 11am.
  • Câu 5. My daughter likes her father reading a story before going to bed every night.
  • Câu 6. They have a trip to Jamaica in December every year.
  • Câu 7. Susan never studies hard due to not getting any high scores.
  • Câu 8. Her parents hardly get out for lunch on weekends.
  • Câu 9. She never believes him once in her life.
  • Câu 10. I think she sometimes tidies her bedroom.

Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong đoạn văn sau đây

My name (be) Julio. I usually (wake) up at 7am in the morning. As soon as the clock (strike), I open my eyes and start to exercise for a few minutes. After that, I (brush) my teeth and dress in a uniform before getting breakfast. At 7:15 am, I (go) to school by bus. Because my school (start) at 7:20 am and ends at 4 pm. I usually (take) a nap for an hour in the afternoon to get enough energy for the evening class. When I (get) home in the evening, I just take a shower first and cook dinner for my parents. My mother usually (go) shopping at the weekend to buy vegetables, meat, chicken, eggs, and spicy food … So I just (start) to cook some delicious meals for them now. I hope my mother (have) a good dinner tonight.

Đáp án:

  • Câu 1. is
  • Câu 2. wake
  • Câu 3. strikes
  • Câu 4. brush
  • Câu 5. starts
  • Câu 6. take
  • Câu 7. Get
  • Câu 8. Goes
  • Câu 9. Start
  • Câu 10. Has

Lời kết

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đã được tổng hợp trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay. Đính kèm là cách sử dụng và công thức của thì hiện tại đơn để người học tiếng Anh có thể áp dụng trong khi giải bài tập hoặc đề thi kiểm tra. Hãy thường xuyên theo dõi những bài viết cập nhật trên chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh của hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày để nâng cao kiến thức ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh nhé.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top