MỚI CẬP NHẬT

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi, lo lắng hoặc buồn nôn, tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ này trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh, khi bạn muốn diễn tả sự mệt mỏi hoặc cơ thể không được khỏe do bị ốm thì ngoài cách nói “I’m feeling sick” thì bạn có thể sử dụng thành ngữ green around the gills để biểu thị ý nói này.

Trong bài học này, học tiếng Anh sẽ chia sẻ tới cách bạn ý nghĩa và cách sử dụng thành ngữ green around the gills, các cụm từ đồng nghĩa và ví dụ minh họa dễ hiểu nhất.

Green around the gills nghĩa là gì?

Green around the gills là gì?

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, buồn nôn, mệt mỏi hoặc lo lắng, là một thành ngữ tiếng Anh thường được dùng để miêu tả một người nào đó có làn da nhợt nhạt, xanh xao do bị bệnh hoặc diễn tả cảm giác buồn nôn, chóng mặt do bị ốm hoặc bị say xe (tàu). Ngoài ra, green around the gills còn được sử dụng để chỉ trạng thái lo lắng, căng thẳng của một người.

Để dễ hiểu hơn, bạn học có thể phân tích thành ngữ này như sau:

  • Green /ɡriːn/: ngoài chỉ màu sắc (màu xanh lá) thì green còn được dùng để chỉ sự mệt mỏi, sự buồn nôn và các triệu chứng của bệnh tật.
  • Around the gills /əˈraʊnd ðə ɡɪlz/: Cụm từ dùng để đề cập đến vùng cổ hoặc cằm của một người khi họ không thấy khỏe.

Như vậy, dịch theo nghĩa đen thì green around the gills có nghĩa là vùng cổ, cằm của một người đang cảm thấy không khỏe, cảm thấy buồn nôn khó chịu.

Các ví dụ câu sử dụng thành ngữ green around the gills

Dưới đây là một số ví dụ câu tiếng Anh có sử dụng thành ngữ green around the gills mà bạn có thể đọc để hiểu rõ hơn về nghĩa của cụm từ trong ngữ cảnh câu cụ thể:

  • After eating that questionable seafood, John looked green around the gills and had to rush to the restroom. (Sau khi ăn hải sản không rõ nguồn gốc, John trông buồn nôn và phải vội vàng đi vào nhà vệ sinh)
  • She looks green around the gills; maybe she shouldn't have eaten that expired sushi. (Cô ấy trông mệt mỏi và buồn nôn, có lẽ cô ấy không nên ăn cá sống hết hạn đó)
  • She felt green around the gills all morning, but she didn't want to cancel the important meeting. (Cô ấy cảm thấy buồn nôn suốt cả buổi sáng, nhưng cô ấy không muốn hủy cuộc họp quan trọng)
  • She was green around the gills the night before her big presentation, constantly rehearsing her speech and worrying about the audience's reaction. (Cô ấy lo lắng vô cùng vào đêm trước buổi thuyết trình quan trọng của mình, liên tục luyện tập bài diễn thuyết và lo lắng về phản ứng của khán giả)

Một số cụm từ đồng nghĩa green around the gills

Under the weather dùng để chỉ cảm giác không khỏe hoặc mệt mỏi

Ngoài cách sử dụng thành ngữ green around the gills để mô cảm cảm giác buồn nôn, mệt mỏi cho bị bệnh thì bạn có thể sử dụng một số cụm từ sau mang ý nghĩa tương tự. Cụ thể:

  • Feeling queasy

Ví dụ: After the turbulent flight, she was feeling queasy and couldn't wait to get off the plane. (Sau chuyến bay đầy sóng gió, cô ấy cảm thấy buồn nôn và không thể chờ đợi để xuống máy bay)

  • Sick to one's stomach

Ví dụ: The spoiled food made him sick to his stomach, and he spent the night in discomfort. (Thức ăn đã hỏng khiến anh ta buồn nôn và anh ta trải qua một đêm dài không thoải mái)

  • Under the weather

Ví dụ: I'm feeling a bit under the weather today, so I'll be working from home. (Hôm nay tôi cảm thấy không khỏe, vì vậy tôi sẽ làm việc tại nhà)

  • Nauseous

Ví dụ: The strong smell of chemicals in the laboratory made her feel nauseous. (Mùi hóa chất mạnh trong phòng thí nghiệm khiến cô ấy cảm thấy buồn nôn)

  • Off one's food

Ví dụ: When you're off your food, it's important to stay hydrated and get plenty of rest. (Khi bạn không muốn ăn (chỉ sự không khỏe), quá trình duy trì lượng nước cân đối và nghỉ ngơi đầy đủ là quan trọng)

  • Green in the face

Ví dụ: She turned green in the face after witnessing the accident, and we had to sit her down to calm her. (Cô ấy trở nên xanh xao sau khi chứng kiến vụ tai nạn, và chúng tôi đã phải ngồi cô ấy xuống để làm dịu cô ấy)

Hội thoại tiếng Anh sử dụng thành ngữ green around the gills

Thành ngữ green around the gills trong hội thoại tiếng Anh

Tham khảo thêm đoạn hội thoại tiếng Anh sau có sử dụng thành ngữ green around the gills giúp bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng cụm từ này trong giao tiếp:

Tom: Hey, have you seen Mark today? (Chào, bạn có thấy Mark hôm nay không?)

Sarah: Yes, I just bumped into him at the coffee shop. He looks green around the gills. Is he feeling okay? ( Có, tôi vừa gặp anh ấy tại quán cà phê. Anh ấy trông xanh xao. Anh ấy có ổn không vậy?)

Tom: I'm not sure. He mentioned that he had a rough night and didn't sleep well. (Tôi không chắc. Anh ấy nói rằng anh ấy đã có một đêm khá khó khăn và không ngủ được)

Sarah: Maybe he's coming down with something. He should go home and rest. (Có lẽ anh ấy đang mắc bệnh gì đó. Anh ấy nên về nhà và nghỉ ngơi)

Tom: I told him the same thing, but he insisted on finishing his work today. (Tôi đã nói với anh ấy cùng điều đó, nhưng anh ấy cứ kiên quyết muốn hoàn thành công việc hôm nay)

Sarah: He's really dedicated to his job, but it's not healthy to push himself when he's feeling so unwell. (Anh ấy thực sự tận tụy với công việc, nhưng không lành lặn khi tự thúc ép bản thân mình khi đang cảm thấy không tốt)

Tom: I completely agree. I hope he listens to your advice and takes it easy. (Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi hy vọng anh ấy lắng nghe lời khuyên của bạn và thư giãn một chút)

Hy vọng thông qua bài học về từ vựng trên đây, bạn học đã biết được cụm từ green around the gills dùng để mô tả trạng thái mệt mỏi và cảm giác buồn nôn do say xe hoặc bị bệnh và biết cách sử dụng cụm từ này trong giao tiếp tiếng Anh. Hãy theo dõi trang web hoctienganhnhanh.vn thường xuyên để biết thêm nhiều từ tiếng Anh để nâng cao vốn từ cho bản thân nhé!

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Bạn không biết nghĩa tiếng Việt của cụm từ Listen and Repeat trong tiếng Anh…

2nd là gì? Ý nghĩa và cách đọc viết 2nd trong tiếng Anh

2nd là gì? Ý nghĩa và cách đọc viết 2nd trong tiếng Anh

2nd viết tắt của số thứ tự thứ hai second, nó thường được sử dụng…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top