MỚI CẬP NHẬT

I miss you là gì? Cách sử dụng I miss you trong giao tiếp

I miss you là tôi nhớ em, một trong những lời nhắn thân mật, có cách sử dụng và những cấu trúc thể hiện sự mong nhớ tương tự được người học tiếng Anh tìm hiểu.

I miss you có nghĩa là tôi nhớ bạn, một trong những lời nhắn gửi của bạn đến một người nào đó thông qua mạng xã hội hay tin nhắn điện thoại. Tuy nhiên mẫu câu giao tiếp này cũng có những cách thay thế nào khác để đối phương không cảm thấy nhàm chán? Người học tiếng Anh có thể cập nhật bài viết trên học tiếng Anh Nhanh tuần này để tìm hiểu về ý nghĩa, cách sử dụng và những mẫu câu thay thế cho câu I miss you này.

I miss you là gì?

Ý nghĩa của câu I miss you

Trong tiếng Anh, câu I miss you có nghĩa đơn giản là tôi nhớ bạn. Động từ miss có thể hiểu là hành động nhớ nhung một người nào đó hay bỏ lỡ một điều gì đó. Câu I miss you ở dạng thì hiện tại đơn được hiểu là một người nào đó đang nhớ đối phương là người thân hay người thương.

Người Anh thường sử dụng câu nói I miss you để bày tỏ nỗi nhớ nhung một cách trực tiếp khi trò chuyện hoặc đối mặt với người mà ở mong nhớ, yêu thương. Trong những tình huống như khi bạn không gặp đồng nghiệp của mình trong vài ngày hoặc không gặp người mình yêu trong khoảng thời gian đáng kể thì có thể nói câu I miss you.

Chủ từ I trong câu I miss you có thể hiểu là người yêu, bố mẹ, vợ chồng, con trai, con gái … Cho nên trong phép tịnh tiến của câu I miss you thường đi kèm với tên riêng, danh từ riêng để làm rõ nghĩa cho túc từ (you).

Ví dụ: I miss you, my honey. (Em nhớ anh, người yêu dấu ơi!)

Ngược lại người học tiếng Anh có thể hiểu câu nói I missed you ở dạng quá khứ đơn là tôi đã bỏ lỡ em. Chúng ta có thể dựa vào dạng thì của câu có sử dụng động từ miss để dịch nghĩa chuẩn xác và phù hợp ngữ cảnh giao tiếp.

Cách sử dụng I miss you trong giao tiếp tiếng Anh

Cách dùng câu i miss you.

Đối với người học tiếng Anh thì việc sử dụng chuẩn xác câu nói I miss you trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày sẽ giúp cho bạn có thể tự tin và không gặp những tình huống nhầm lẫn đáng tiếc. Điều này hoàn toàn dựa vào phép tịnh tiến và những cách biểu đạt khác tương tự ngữ nghĩa của câu I miss you.

Cấu trúc I miss you theo phép tịnh tiến

Trong phép dịch các câu tịnh tiến của I miss you, chúng ta có thể thay đổi chủ ngữ tôi thành chủ ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp như mẹ con, vợ chồng, người yêu, anh em …

  • I miss you a lot. (Tôi nhớ em/ anh rất nhiều.)
  • I miss you so badly. (Tôi sự rất nhớ em.)
  • I'm so freaking missing you. (Tôi đang rất nhớ em.)
  • I will miss you so much. (Anh sẽ nhớ em rất nhiều.)
  • I miss you all the time. (Tôi luôn luôn nhớ em.)
  • I miss you like crazy. (Tôi nhớ em như điên.)
  • I miss you dearly. (Tôi nhớ em sâu sắc.)

15 cách nói nhớ nhung có nghĩa tương tự câu I miss you

  • I can't stop thinking about you. (Anh không thể ngừng suy nghĩ về em.)
  • My heart longs for you. (Trái tim của anh khao khát em.)
  • I miss the way you make me feel. (Anh nhớ cách mà em đã làm cho tôi cảm thấy rất nhớ.)
  • I feel like a part of me is missing when you aren’t around. (Anh cảm thấy như một phần cơ thể của em là nhớ nhung khi em không có ở bên cạnh anh.)
  • Your absence leaves a hole in my heart. (Sự vắng mặt của em đã tạo thành lỗ hổng trong trái tim anh.)
  • I long to be with you. (Anh khao khát được ở bên em.)
  • I can't wait for the day when we're together again. (Anh không thể mong chờ được đến ngày chúng ta ở bên cạnh nhau.)
  • My days are incomplete without you. (Những ngày dài của anh không trọn vẹn nếu không có em.)
  • I've been thinking about you and wanted to catch up. (Anh đã nghĩ về em và muốn chạy đến bên em.)
  • I miss the good times we had together. (Anh nhớ những khoảnh khắc tốt đẹp của chúng ta đã có với nhau.)
  • I miss spending time with you. (Anh nhớ khoảng thời gian trải qua cùng với em.)
  • Life is so different without you around. (Cuộc sống thật khác khi không có em bên cạnh.)
  • I miss your friendship. (Anh nhớ tình yêu thương của em.)
  • I wish you were here with me right now. (Anh ước gì em ở đây với anh ngay lúc này.)
  • I smile when I think of the time we spend together. (Anh luôn mỉm cười mỗi khi nghĩ đến những lúc chúng ta ở bên nhau.)

Cách đáp lại câu nói I miss you từ đối phương

Những cách trả lời khi được người khác nói với bạn là I miss you

Trong văn phong giao tiếp của người Anh, cách trả lời I miss you rất quan trọng. Bởi vì bạn đánh giá cao và coi trọng những tình cảm mà đối phương dành cho mình. Bên cạnh những câu trả lời Thông thường thì người học tiếng Anh có thể lựa chọn những câu nói đùa vui vẻ để duy trì sự tương tác hoặc mối quan hệ thân thiết.

  • Miss me? Well, I can't say I blame you. I'm pretty much the best thing since sliced bread. (Nhớ tôi hả? À, tôi không thể nói là tôi đổ lỗi cho bạn nhưng mà tôi cảm thấy tuyệt vời như hiện tại.)
  • I miss you too, but don't worry, I've been practicing my teleportation skills. Soon, we will be able to meet in an instant. (Tôi cũng nhớ bạn nhưng đừng lo lắng. Tôi đang luyện tập kỹ năng của mình. Chẳng bao lâu nữa chúng ta sẽ gặp nhau ngay lập tức.)
  • What a coincidence! I miss you, too. (Thật là sự trùng hợp ngẫu nhiên. Tôi cũng nhớ bạn.)
  • Tell me about your day. (Cho tôi biết về một ngày làm việc của bạn đi.)
  • I know. (Tôi biết.)
  • Wish you were here. (Ước gì anh ở đây.)
  • Omg. I just saw this picture of us the other day. (Trời ơi. Tôi vừa nhìn thấy bức ảnh này của chúng ta vào ngày hôm trước.)
  • I can't wait to see you again. (Tôi nóng lòng muốn gặp lại bạn.)
  • Me too! Remember that time we spend together. (Tôi cũng vậy. Hãy nhớ khoảnh khắc của chúng ta ở bên nhau.)
  • I was thinking about you the other day. I'm so happy to hear from you. (Tôi đang nghĩ về bạn một ngày nọ. Tôi rất vui được nghe tin tức từ bạn.)
  • Let's do something tonight. (Chúng ta hẹn nhau tối nay nhé.)
  • It's been forever. Can we video chat sometime this week? (Điều đó đã tồn tại mãi mãi. Chúng ta có thể trò chuyện video vào lúc nào đó trong tuần này không?)
  • That's kind of you to say. Thank you. (Anh thật tử tế khi nói vậy. Cảm ơn nhé.)
  • I appreciate you saying that, but I don't feel the same way. (Tôi đánh giá cao việc bạn nói như vậy nhưng tôi không cảm thấy như thế.)
  • I miss the way we used to be. (Tôi nhớ cách chúng ta đã từng như vậy.)
  • I’ve been missing you for a while. I feel like you push me away. (Tôi nhớ bạn trong một chất lát. Tôi cảm giác như bạn đang thúc đẩy tôi đi thật xa.)
  • You say you miss me but you never show me you care. (Bạn nói rằng bạn nhớ tôi nhưng bạn không bao giờ cho thấy bạn quan tâm cả.)

Hội thoại sử dụng câu I miss you kèm dịch nghĩa (không có video)

Hội thoại giao tiếp hàng ngày sử dụng câu nói I miss you

Người học tiếng Anh có thể nắm vững được ngữ nghĩa và cách sử dụng của câu nói I miss you trong những trường hợp giao tiếp thực tế thông qua đoạn hội thoại sau đây:

Laura: Do you ever miss your hometown, Sam? (Anh có bao giờ nhớ quê hương của mình không hả Sam?)

Sam: I guess I do sometimes, but I enjoy living abroad. I miss you more than anything in my country. (Anh sáng là đôi khi cũng có Nhưng anh thích sống ở nước ngoài hơn. Anh nhớ em hơn bất kỳ điều gì ở đất nước của mình đó.)

Laura: I miss you, too. We were spending time in Japan together. Don't you remember? I think we got a craving for some real Japanese food. (Em cũng nhớ anh nữa chúng ta đã cùng nhau trải qua những khoảnh khắc ở Nhật Bản cùng nhau. Anh không nhớ hả? Em nghĩ chúng ta đã nghiện một số món ăn Nhật Bản đích thực rồi.)

Sam: It's hard to get there once, right? (Thật khó để đến đó một lần nữa phải không?)

Laura: I know. When we lived in Japan, I used to be able to enjoy ramen and good sushi everyday. I miss those days. (Em biết. Khi chúng ta sống ở Nhật Bản em đã từng thưởng thức món mì Ramen và sushi tươi sống mỗi ngày.)

Sam: I know what you mean. (Anh hiểu được em mà.)

Laura: When will we move to live abroad again? (Khi nào chúng ta sẽ sống ở nước ngoài 1 lần nữa?)

Sam: Let me check my working schedule. It's soon. (Để anh kiểm tra lịch làm việc của mình nhé. Còn sớm mà.)

Laura: OK. I wait for you here. It's late now. We should go to bed early. (Vâng. Em luôn chờ anh. Trễ lắm rồi. Chúng ta đi ngủ sớm đi.)

Sam: Good night honey. (Chúc em yêu ngủ ngon.)

Như vậy, câu nói I miss you có nghĩa là tôi nhớ bạn có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh giao tiếp với những đối tượng khác nhau. Người học tiếng Anh có thể tham khảo những cách nói khác khi thể hiện sự nhớ nhung người thương hoặc người thân trên hoctienganhnhanh.vn nhé. Để biết được cách trả lời và sử dụng câu I miss you trong giao tiếp hàng ngày linh hoạt như người bản xứ.

Cùng chuyên mục:

Tổng hợp lời chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp lời chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp lời chúc thi tốt tiếng Anh hay, ý nghĩa đến từ người thân,…

Cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao (Reading/ Listening / Writing)

Cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao (Reading/ Listening / Writing)

Hướng dẫn cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao ...

Cách chúc ngon miệng tiếng Anh hay và ấn tượng khi giao tiếp

Cách chúc ngon miệng tiếng Anh hay và ấn tượng khi giao tiếp

Học cách chúc ngon miệng tiếng Anh với những lời chúc hay, đơn giản và…

Bí quyết tự học IELTS 8.0 thành công của các thí sinh 2024

Bí quyết tự học IELTS 8.0 thành công của các thí sinh 2024

Tự học IELTS 8.0 theo những phương pháp, bí quyết từ giám khảo, chuyên gia…

Cách tự học IELTS Speaking đạt band 7.5 mới nhất hiện nay

Cách tự học IELTS Speaking đạt band 7.5 mới nhất hiện nay

Tự học IELTS speaking tại nhà đạt band điểm 7.5 không khó khi người học…

Bí quyết tự học IELTS Writing dành cho người mới năm 2024

Bí quyết tự học IELTS Writing dành cho người mới năm 2024

Cách học IELTS Writing dành cho người mới bắt đầu bằng cách xác định mục…

Học IELTS Listening đạt 39/40 câu hỏi của ban giám khảo

Học IELTS Listening đạt 39/40 câu hỏi của ban giám khảo

Tự học IELTS Listening đạt band điểm 6.0 trở lên là mong muốn của nhiều…

Cách quy đổi điểm IELTS vào các trường đại học năm 2024

Cách quy đổi điểm IELTS vào các trường đại học năm 2024

Cách quy đổi điểm IELTS ở mỗi trường đại học dao động từ 7.5 đến…

Top