Quá khứ của think là gì? Cách chia động từ think theo thì
Quá khứ của think là thought khi ở bất kì dạng quá khứ nào (V2 và V3), nghĩa của think là suy nghĩ, nghĩ về, cách chia động từ think theo thì tiếng Anh chuẩn.
Think là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh được hầu hết mọi người sử dụng. Tuy nhiên, những kiến thức căn bản về động từ này chẳng hạn như: think là từ loại gì, think có nghĩa là gì, V2 của think hay V3 của think là gì, những idiomls nào có sử dụng động từ think trong tiếng Anh có thể bạn sẽ chưa biết hết.
Bởi vậy ngày hôm nay, hoctienganhnhanh sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức trọng tâm nhất về động từ này.
Think nghĩa tiếng Việt là gì?
Think nghĩa tiếng Việt là gì?
Trong tiếng Anh, think là một động từ, nó có nghĩa là suy nghĩ, nghĩ về, tưởng tượng, tin rằng hoặc có ý kiến về một vấn đề.
Cách sử dụng từ think trong tiếng Anh phụ thuộc vào ngữ cảnh và thời điểm trong câu, chẳng hạn như:
Nó có thể được sử dụng để diễn đạt suy nghĩ, tư duy hoặc quan điểm của một người về một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
She sat on the bench, lost in thought. (Cô ấy ngồi trên ghế đang suy nghĩ một cách trầm ngâm)
I can't think of his name right now. (Tôi không thể nhớ được tên của anh ta lúc này)
She thinks her boss is unfair. (Cô ấy cho rằng sếp của mình bất công)
Giải thích:
- Trong ví dụ đầu tiên, động từ think được dùng để nói về việc cô ấy đang "ngẫm nghĩ" về một điều gì đó".
- Trong ví dụ thứ 2: Think có nghĩa là nhớ, động từ này được dùng để nói về việc "tôi" không thể nhớ được điều gì, cụ thể ở đây là không thể nhớ được tên của "anh ta".
- Trong ví dụ 3: Think được dùng để đưa ra quan điểm dựa trên cái nhìn của "cô ấy" đối với sếp của mình. Cụ thể, cô ấy "thấy" sếp rất bất công với mọi người.
Nó cũng có thể được sử dụng để yêu cầu ý kiến của người khác hoặc để diễn tả một hành động suy nghĩ trong quá khứ.
Ví dụ:
What do you think about the new restaurant in town? (Bạn nghĩ gì về nhà hàng mới ở thành phố?)
I was thinking about you yesterday. (Tôi đã suy nghĩ về bạn ngày hôm qua)
Giải thích:
- Trong ví dụ đầu tiên, what do you think được sử dụng để hỏi ý kiến của người đối diện về nhà hàng mới.
- Trong ví dụ thứ hai, was thinking được sử dụng để diễn tả một hành động suy nghĩ trong quá khứ.
- Cả hai ví dụ đều thể hiện cách sử dụng từ think để diễn tả suy nghĩ và yêu cầu người khác đưa ra ý kiến của mình.
Quá khứ của think là gì?
Quá khứ của think là gì?
Quá khứ của think là thought. Quá khứ đơn V2 của think hay quá khứ phân từ V3 của think thì nó đều là thought, hoàn toàn không có sự thay đổi. Sau đây là một vài ví dụ cụ thể về động từ bất quy tắc think và quá khứ của think trong tiếng Anh.
Động từ think ở dạng V1: They think it's going to rain tomorrow. (Họ nghĩ rằng ngày mai sẽ mưa)
Động từ think ở dạng V2: She thought the movie was boring. (Cô ấy nghĩ rằng bộ phim rất nhàm chán)
Động từ think ở dạng V3: They had thought they would win the game, but they ended up losing. (Họ đã nghĩ rằng họ sẽ thắng trò chơi, nhưng kết quả lại thua)
Giải thích: Các câu ví dụ này đều sử dụng động từ think với các thì khác nhau để diễn đạt những ý nghĩ, suy nghĩ của người nói về một sự việc nào đó.
- Trong ví dụ đầu tiên, họ cho rằng ngày mai trời mưa dựa vào sự quan sát mọi thứ xung quanh.
- Trong ví dụ thứ 2, cô gái này đã xem qua rất nhiều bộ phim khác nhau, bởi vậy khi xem bộ phim này, cô ấy so sánh với những gì mình đã xem trước đây và cảm thấy nó nhàm chán.
- Còn ở ví dụ thứ 3, khi họ xem những người khác chơi, dựa vào ý kiến chủ quan nên họ cho rằng trò chơi đó rất dễ, tuy nhiên khi họ chơi thì họ lại bị thua.
Chia động từ think theo dạng trong tiếng Anh
Cũng như các động từ khác, động từ think cũng được chia thành các dạng thức khác nhau. Sau đây là các dạng thức của think trong tiếng Anh, cùng cách phát âm chuẩn theo 2 ngôn ngữ US - Anh Mỹ và UK - Anh Anh.
To think là dạng động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ: My mother needs to think carefully before she decides to invest in the stock market. (Mẹ tôi cần suy nghĩ thận trọng trước khi quyết định đầu tư vào thị trường chứng khoán)
Think là dạng động từ nguyên mẫu không có to.
Ví dụ: He always think positively about the future. (Anh ấy luôn suy nghĩ tích cực về tương lai)
Thought là dạng quá khứ đơn của động từ think.
Ví dụ: Yesterday, my mother thought about what my older sister said and decided to take her advice. (Hôm qua, mẹ tôi đã suy nghĩ về những gì chị gái tôi nói và quyết định chấp nhận lời khuyên của chị ấy)
Thinking là dạng danh động từ (Gerund).
Ví dụ: His thinking on the issue was clear and concise. (Suy nghĩ của anh ta về vấn đề này rất rõ ràng và dễ hiểu)
Thought là dạng quá khứ phân từ của động từ think.
Ví dụ: I have thought about this problem for a while. (Tôi đã suy nghĩ về vấn đề này trong một thời gian)
Thinks là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít.
Ví dụ: She thinks he's lying, but she can't prove it. (Cô ấy nghĩ rằng anh ta đang nói dối, nhưng cô ấy không thể chứng minh được điều đó)
Cách phát âm động từ think ở các dạng thức theo 2 ngôn ngữ US và UK:
Phát âm từ think là: /θɪŋk/
Phát âm từ thought (V2, V3 giống nhau) là: /θɔːt/
Phát âm từ thinking là: /ˈθɪŋkɪŋ/
Phát âm từ thinks là: /θɪŋks/
Cách chia động từ think ở các thì tiếng Anh
Cách chia động từ think ở các thì tiếng Anh
Đối với mỗi chủ ngữ và mỗi thì khác nhau trong tiếng Anh, cách chia động từ think sẽ có những quy tắc và cấu trúc riêng. Việc hiểu và sử dụng chính xác các dạng của động từ này sẽ giúp ta tránh được các sai sót trong việc diễn đạt ý của mình.
Biến đổi think ở nhóm thì quá khứ
Thought, was thinking,were thinking, had been thinking, had thought là những dạng biến đổi của động từ think ở nhóm thì quá khứ. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc think ở các thì quá khứ và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ think theo 4 thì quá khứ:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Quá khứ đơn (QKĐ) |
thought |
thought |
thought |
thought |
thought |
thought |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) |
was thinking |
were thinking |
was thinking |
were thinking |
were thinking |
were thinking |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) |
had been thinking |
had been thinking |
had been thinking |
had been thinking |
had been thinking |
had been thinking |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) |
had thought |
had thought |
had thought |
had thought |
had thought |
had thought |
Cấu trúc của động từ think trong các thì này:
Quá khứ đơn: S + thought +.....
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were thinking +.....
Quá khứ hoàn thành: S + had + thought +.....
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been thinking +.....
Lưu ý:
S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ),
Had thought thì thought ở dạng V3 của động từ think.
Thought ở dạng quá khứ V2 của think.
Ví dụ:
Quá khứ đơn: I thought I heard a noise outside, but when I looked, there was no one there. (Tôi nghĩ rằng tôi đã nghe thấy tiếng ồn bên ngoài nhưng khi nhìn ra thì không có ai)
Quá khứ tiếp diễn: She was thinking of quitting her job because it was too stressful. (Cô ấy đang nghĩ đến việc nghỉ việc vì công việc quá căng thẳng)
Quá khứ hoàn thành: After he had thought about it for a while, he realized that it was not such a good idea. (Sau khi anh ta suy nghĩ một chút, anh ta nhận ra rằng đó không phải là ý tưởng tốt)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: He had been thinking about quitting his job for a long time before he finally made the decision to do so. (Anh ấy đã suy nghĩ về chuyện nghỉ việc trong một thời gian dài trước khi quyết định làm như vậy)
Biến đổi think ở nhóm thì hiện tại
Think, thinks, am thinking, are thinking, is thinking, have thought, has thought, have been thinking, has been thinking là những dạng biến đổi của động từ think ở nhóm thì hiện tại. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc think ở các thì hiện tại và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ think theo 4 thì hiện tại:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Hiện tại đơn (HTĐ) |
think |
think |
thinks |
think |
think |
think |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) |
am thinking |
are thinking |
is thinking |
are thinking |
are thinking |
are thinking |
Hiện tại hoàn thành HTHT) |
have thought |
have thought |
has thought |
have thought |
have thought |
have thought |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) |
have been thinking |
have been thinking |
has been thinking |
have been thinking |
have been thinking |
have been thinking |
Lưu ý:
Thinks: được chia ở ngôi thứ ba số ít he, she, it.
Thought trong have thought là dạng quá khứ phân từ V3 của think.
Cấu trúc của động từ think trong các thì này:
Hiện tại đơn: S + think(s) +......
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are thinking +......
Hiện tại hoàn thành: S + have/has thought + .....
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been thinking + ....
Ví dụ:
Hiện tại đơn: My father thinks I should apply for that job. (Bố tôi nghĩ rằng tôi nên nộp đơn xin làm công việc đó)
Hiện tại tiếp diễn: They are thinking about moving to a bigger house in the suburbs. (Họ đang suy nghĩ về việc chuyển đến một căn nhà lớn hơn ở vùng ngoại ô)
Hiện tại hoàn thành: He has thought about asking her out but he's too shy. (Anh ấy đã nghĩ về việc mời cô ấy đi chơi nhưng anh ấy quá nhút nhát)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: They have been thinking about renovating their house for years, but they never seem to have enough money. (Họ đã suy nghĩ về việc sửa sang lại nhà của họ trong nhiều năm, nhưng dường như chưa bao giờ có đủ tiền)
Biến đổi think ở nhóm thì tương lai
Will think, will be thinking, will have been thinking, will have thought, am going to think, are going to think, is going to think là những dạng biến đổi của động từ think ở nhóm thì tương lai. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc think ở các thì tương lai và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ think theo 5 thì tương lai:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Tương lai đơn (TLĐ) |
will think |
will think |
will think |
will think |
will think |
will think |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) |
will be thinking |
will be thinking |
will be thinking |
will be thinking |
will be thinking |
will be thinking |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) |
will have been thinking |
will have been thinking |
will have been thinking |
will have been thinking |
will have been thinking |
will have been thinking |
Tương lai hoàn thành (TLHT) |
will have thought |
will have thought |
will have thought |
will have thought |
will have thought |
will have thought |
Tương lai gần (Be going to) |
am going to think |
are going to think |
is going to think |
are going to think |
are going to think |
are going to think |
Cấu trúc của động từ think trong các thì này:
Tương lai đơn: S + will think +.....
Tương lai tiếp diễn: S + will be thinking +.....
Tương lai hoàn thành: S + will have thought +.....
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been thinking +.....
Tương lai gần: S + am/is/are going to think + .....
Ví dụ:
Tương lai đơn: I will think about your offer and get back to you tomorrow. (Tôi sẽ suy nghĩ về đề nghị của bạn và trả lời bạn vào ngày mai)
Tương lai tiếp diễn: This time next week, they will be thinking about their vacation plans. (Vào thời điểm này tuần tới, họ sẽ suy nghĩ về kế hoạch nghỉ mát của mình)
Tương lai hoàn thành: She will have thought about your proposal before the meeting. (Cô ấy sẽ suy nghĩ về đề xuất của bạn trước cuộc họp)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: When we meet, I will have been thinking about what to say to him for days. (Khi chúng tôi gặp nhau, tôi sẽ đã suy nghĩ xem mình nên nói gì với anh ấy trong vài ngày)
Tương lai gần: We are going to think of a plan to improve our team's productivity. (Chúng tôi sẽ nghĩ đến một kế hoạch để cải thiện năng suất của nhóm của chúng tôi)
Cách chia động từ think ở các dạng câu đặc biệt
Cách chia động từ think ở các dạng câu đặc biệt
Ngoài việc chia động từ think theo thì hoặc là theo dạng thức khác nhau thì sự biến đổi của động từ think trong các câu điều kiện, câu giả định và câu mệnh lệnh, bạn cũng cần tìm hiểu và nắm vững chúng. Sau đây là 2 bảng biến đổi của động từ think ở các dạng câu đặc biệt.
Bảng chia động từ think ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) |
would think |
would think |
would think |
would think |
would think |
would think |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) |
would be thinking |
would be thinking |
would be thinking |
would be thinking |
would be thinking |
would be thinking |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) |
would have thought |
would have thought |
would have thought |
would have thought |
would have thought |
would have thought |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) |
would have been thinking |
would have been thinking |
would have been thinking |
would have been thinking |
would have been thinking |
would have been thinking |
Bảng chia động từ think ở các dạng câu giả định và câu mệnh lệnh:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
think |
think |
think |
think |
think |
think |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
thought |
thought |
thought |
thought |
thought |
thought |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành) |
had thought |
had thought |
had thought |
had thought |
had thought |
had thought |
Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai) |
should think |
should think |
should think |
should think |
should think |
should think |
Imperative (câu mệnh lệnh) |
think |
Let′s think |
think |
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2: If I won the lottery, I would think about quitting my job and traveling the world. (Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ suy nghĩ về việc nghỉ việc và đi du lịch thế giới)
Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If I were a doctor, I would be thinking of ways to cure my patients and make them feel better. (Nếu tôi là một bác sĩ, tôi sẽ suy nghĩ về cách chữa trị bệnh cho bệnh nhân của mình và làm cho họ cảm thấy tốt hơn)
Câu điều kiện loại 3: If he had taken the job offer, he would have thought about his career differently now. (Nếu anh ta nhận lời làm công việc đó, anh ta đã nghĩ về sự nghiệp của mình khác hơn bây giờ)
Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If I had learned English since childhood, I would have been thinking confidently to speak with foreigners. (Nếu tôi học được tiếng Anh từ nhỏ, tôi đã có thể nói chuyện với những người nước ngoài một cách tự tin)
Một số thành ngữ đi với think trong tiếng Anh
Một số thành ngữ đi với think trong tiếng Anh
Think on your feet: Nghĩ nhanh, đưa ra phán đoán chính xác trong một tình huống đặc biệt.
Ví dụ: During the job interview, the candidate was asked a difficult question, but he was able to think on his feet and gave a great answer. (Trong buổi phỏng vấn việc làm, ứng viên đã được hỏi một câu hỏi khó, nhưng anh ta đã suy nghĩ nhanh và trả lời rất tốt)
Think twice: Suy nghĩ cẩn thận trước khi quyết định.
Ví dụ: You should think twice before you buy that expensive car. (Bạn nên suy nghĩ cẩn thận trước khi mua chiếc xe đắt tiền đó)
Not be thinking straight: Không suy nghĩ đúng, không tỉnh táo, có thể do ảnh hưởng của cảm xúc hoặc tình trạng sức khỏe không tốt.
Ví dụ:I was so tired yesterday that I wasn't thinking straight and made a lot of mistakes at work. (Tôi quá mệt mỏi ngày hôm qua đến mức không suy nghĩ lơ mơ và đã mắc rất nhiều lỗi ở công việc)
Think big: Suy nghĩ lớn, mơ ước, tưởng tượng về một tương lai lớn lao và thành công.
Ví dụ: You have to think big if you want to make it in the business world. (Bạn phải suy nghĩ lớn nếu muốn thành công trong thế giới kinh doanh)
Think again: Suy nghĩ lại và xem xét kỹ lưỡng một quyết định hoặc ý kiến trước khi thực hiện hoặc chấp nhận.
Ví dụ: I thought I was right at first, but after hearing your explanation, I need to think again. (Ban đầu tôi nghĩ mình đúng, nhưng sau khi nghe giải thích của bạn, tôi cần suy nghĩ lại)
Think ahead: Dự đoán và chuẩn bị cho tương lai, suy nghĩ về những gì có thể xảy ra và lên kế hoạch để đối phó với chúng.
Ví dụ: You need to think ahead and save money for your retirement. (Bạn cần suy nghĩ về tương lai và tiết kiệm tiền để nghỉ hưu)
Overthink: Suy nghĩ quá nhiều về bất kỳ vấn đề nào và điều đó có thể sẽ khiến bạn trở nên căng thẳng và lo lắng.
Ví dụ: He tends to overthink everything and gets stressed easily. (Anh ấy có xu hướng suy nghĩ quá nhiều về mọi thứ và dễ căng thẳng)
Wishful thinking: Suy nghĩ viển vông
Ví dụ: It's just wishful thinking to believe that you can win the lottery without buying a ticket. (Suy nghĩ thật viển vông khi bạn tin rằng bạn có thể trúng số mà không cần mua vé)
Think outside the box: Suy nghĩ sáng tạo hoặc khác biệt với những cách suy nghĩ thông thường, để giải quyết vấn đề một cách mới mẻ và hiệu quả hơn.
Ví dụ: We need to think outside the box to come up with a solution to this problem. (Chúng ta cần suy nghĩ sáng tạo để tìm ra một giải pháp cho vấn đề này)
Think better of something: thay đổi suy nghĩ của mình theo chiều hướng tốt hơn.
Ví dụ: After talking to her, I started to think better of her and realized that I had misunderstood her before. (Sau khi nói chuyện với cô ấy, tôi bắt đầu hiểu rõ hơn về cô ấy và nhận ra rằng tôi đã hiểu lầm cô ấy trước đó)
Think for yourself: Suy nghĩ và đưa ra quyết định dựa trên suy nghĩ cá nhân, chứ không bị chi phối bởi người khác.
Ví dụ: You should think for yourself and not always follow what others say. (Bạn nên suy nghĩ và đưa ra quyết định dựa trên suy nghĩ của riêng mình, chứ không phải luôn luôn đi theo những gì người khác nói)
Các động từ bất quy tắc có cấu trúc V1, V2, V3 giống với think
Các động từ bất quy tắc có cấu trúc V1, V2, V3 giống với think
Ở phần này, chúng ta cùng tìm hiểu một vài động từ bất quy tắc giống với think trong tiếng Anh, chẳng hạn như:
Bring - brought - brought (mang đến, đưa đến)
Ví dụ: Could you please bring me a glass of water? (Bạn có thể mang cho tôi một cốc nước không?)
Catch - caught - caught (bắt, nắm bắt)
Ví dụ: He caught the ball with one hand. (Anh ta bắt quả bóng bằng một tay)
Seek - sought - sought (tìm kiếm, cố gắng có được)
Ví dụ: I am seeking a job with better pay. (Tôi đang tìm kiếm một công việc có mức lương tốt hơn)
Fight - fought - fought (chiến đấu, đánh nhau)
Ví dụ: Soldiers fought bravely on the battlefield. (Những người chiến sĩ đã chiến đấu dũng cảm trên chiến trường)
Teach - taught - taught (dạy)
Ví dụ: My mother taught me how to cook. (Mẹ tôi đã dạy tôi cách nấu ăn)
Buy - bought - bought (mua)
Ví dụ: I bought a new dress yesterday. (Tôi đã mua một chiếc váy mới hôm qua)
Bài tập về chia động từ think trong tiếng Anh
Bài tập: Biến đổi think phù hợp với các thì tiếng Anh
- They ____________ the restaurant was too expensive, so they decided to go somewhere else.
- I ____________ about you when you called.
- They ____________ of going on a trip for their anniversary.
- We ____________ of buying a new car, but we decided to wait until next year.
- By the time I got to the party, my friends _____________ of a surprise for me.
- She ____________ of quitting her job many times before she finally did it.
- The company ____________ of a backup plan in case the first one failed.
- I _____________ about my upcoming exam for weeks before I finally decided to start studying.
- By the time she arrived at the party, I _____________ about her all night.
- The team _____________ about new strategies for weeks before they came up with a plan to win the championship.
Đáp án
- thought
- was thinking
- were thinking
- were thinking
- had already thought
- had thought
- had already thought
- had been thinking
- had been thinking
- had been thinking
Bài học "Quá khứ của think là gì?" đã hệ thống lại toàn bộ những kiến thức nói về động từ bất quy tắc think. Qua những ví dụ, bài tập hẳn các bạn đã phần nào rèn luyện cho mình được kĩ năng nghe, nói, đọc viết tiếng Anh. Hy vọng, mỗi ngày các bạn có thể tự học và trau dồi những kiến thức hữu ích, về các chủ đề tiếng Anh từ từ vựng cho đến ngữ pháp. Nếu bạn muốn học tốt tiếng Anh thì hãy đến với hoctienganhnhanh.vn để tham khảo thêm nhé!