Thị trấn tiếng Anh là gì? Cách phát âm, ghi địa chỉ bằng tiếng Anh
Thị trấn tiếng Anh là town có phiên âm là [taʊn], đây là từ được sử dụng trong các mẫu câu chỉ đường bằng tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hằng ngày.
Thị trấn là một trong những thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp. Tuy nhiên có rất nhiều bạn học vẫn đang khá mơ hồ về thuật ngữ này, cũng như không biết chính xác từ vựng thị trấn tiếng Anh là gì và cách phát âm ra sao.
Nếu bạn thuộc một trong những bạn chưa chắc chắn về câu trả lời của mình thì hãy yên tâm, bài viết dưới đây của học tiếng Anh nhanh sẽ đưa ra đáp án chính xác cho bạn. Cùng khám phá nhé!
Thị trấn tiếng Anh là gì? Cách phát âm chuẩn
Thị trấn ở Việt Nam.
Thị trấn trong tiếng Anh là town có cách phát âm là [taʊn], đây là từ được sử dụng để chỉ một khu vực dân cư nhỏ hơn thành phố, thường có quy mô và số dân ít hơn có các dịch vụ cơ bản như trường học, bệnh viện và các cửa hàng.
Cách phát âm từ town trong tiếng Anh thường đơn giản và dễ học, nhưng chú ý cách nhấn trọng âm và tốc độ nói có thể thay đổi tùy theo ngữ cảnh và vùng miền. Nếu bạn đọc bằng giọng Anh Anh thì giọng đọc nhẹ và trầm hơn, còn đọc bằng giọng Anh Mỹ thì ngữ điệu phát ra to rõ ràng hơn.
Lưu ý: Town là từ dùng để chỉ thị trấn nói chung, nếu muốn nói thị trấn nhỏ và lớn thì các bạn cần phải thêm các tính từ nữa thì mới được nhé.
Xem thêm: Thành phố tiếng Anh là gì? Cách đọc chuẩn và mẫu giao tiếp
Mẫu câu tiếng Anh nói về thị trấn kèm dịch nghĩa
Sau khi biết được bản dịch của từ thị trấn tiếng Anh cũng như phần phiên âm và cách đọc đúng, nếu các bạn muốn học cách sử dụng từ trong câu tiếng Anh thì tham khảo ngay một số ví dụ sau nha.
- The town is large, but it is very peaceful. (Thị trấn này tuy lớn nhưng lại rất bình yên.)
- My town has many small cafes and shops. (Thị trấn của tôi có rất nhiều quán cà phê và cửa hàng nhỏ.)
- In the evenings, many people go to the park in the town for a walk. (Vào buổi tối, có rất nhiều người ra công viên ở thị trấn để đi dạo.)
- Many tourists visit the town every year. (Có rất nhiều du khách đến tham quan thị trấn mỗi năm.)
- Many towns in Vietnam have short names like Phung, Mo, Bac, and so on. (Nhiều thị trấn ở Việt Nam có tên rất ngắn như thị trấn Phùng, thị trấn Mơ, thị trấn Bắc,...)
Cụm từ liên quan tới từ thị trấn trong tiếng Anh
Thị trấn Hoàng Hôn.
Khi học từ thị trấn tiếng Anh town, ngoài việc biết cách đọc, cách sử dụng từ trong các mẫu câu cơ bản thì việc học thêm cụm từ liên quan cũng sẽ giúp bạn ghi nhớ từ một cách hiệu quả. Cùng chúng mình xem ngay nha.
- Thị trấn nhỏ: Small town.
- Thị trấn lớn: Large town.
- Trung tâm thị trấn: Town center.
- Tòa thị chính: Town hall.
- Chợ thị trấn: Town market.
- Xã, phường, thị trấn: Commune, ward, and town.
- Thị xã và thị trấn: City and town.
- Thành lập thị trấn: Establish a town.
- Thị trấn mới: New town.
- Các thị trấn: Towns.
- Dân số thị trấn: Town population.
- Kinh tế thị trấn: Town economy.
- Diện tích thị trấn: Town area.
- Ủy ban nhân dân thị trấn: Town People’s Committee.
- Giải tỏa thị trấn: Town clearance.
- Cổng thông tin điện tử thị trấn: Town e-portal.
Xem thêm: Thị xã tiếng Anh là gì? Cách phát âm chuẩn kèm ví dụ
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác
Sau khi biết được từ vựng thị trấn tiếng Anh là gì, hoctienganhnhanh sẽ hướng dẫn các bạn viết địa chỉ nhà, căn hộ chung cư của mình bằng tiếng Anh theo các cách khác nhau như sau:
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác:
Địa chỉ ở quê có thôn xóm, ấp: Số nhà, tên đường, thôn/ấp, xã/phường, huyện, tỉnh/thành phố. Địa chỉ căn hộ chung cư ở thành phố: Số căn hộ, tòa chung cư, tên chung cư, số nhà, tên đường, phường, quận, thành phố. Địa chỉ nhà tại thành phố: Số nhà, ngách, ngỏ, tổ, đường, phường, tỉnh/thành phố.
Quy tắc viết địa chỉ trong tiếng Anh:
- Quy tắc 1: Danh từ chỉ đường, phường và quận sẽ đứng trước tên đường phường quận được ghi bằng chữ.
- Quy tắc 2: Danh từ chỉ đường, phường quận sẽ đứng sau tên đường, phường quận được ghi bằng số.
- Quy tắc 3: Khi viết địa chỉ chung cư thì dùng tên riêng trước từ chỉ chung cư nếu nhắc đến tên tòa nhà chăng hạn như Pham Van Dong Apartment Complex (Chung cư Phạm Văn Đồng),.... Khi nói số căn hộ, thêm từ như Apartment trước số phòng chẳng hạn như Apartment No.101 (căn hộ số 101).
Ví dụ 1: Viết địa chỉ nhà.
- Viết địa chỉ chung cư hoặc căn hộ nơi mình sống: Apartment 312, Gia Hoa Tower, 789 Le Van Luong Street, Nha Be District, Ho Chi Minh City. (Căn hộ 312, Tòa nhà Gia Hòa, 789 Đường Lê Văn Lương, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.)
- Viết tên đường, phường, quận ghi bằng chữ: 123 Lac Long Quan Street, Ward 7, District 11, Ho Chi Minh City. (123 Đường Lạc Long Quân, Phường 7, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.)
- Viết tên đường, phường, quận ghi viết kèm số và chữ: 456 Street 5, Ward 10, District 3, Hanoi. (456 Đường số 5, Phường 10, Quận 3, Hà Nội.)
Ví dụ 2: Viết địa chỉ thôn, xóm, ấp, xã, huyện.
- Địa chỉ có xóm và xã: Hamlet 2, Nam Cuong commune, Nam Dan district, Nghe An province. (Xóm 2, xã Nam Cường, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An)
- Địa chỉ gồm thôn, xã: Thanh Binh hamlet, Luong Son commune, Bac Binh district, Binh Thuan province. (Thôn Thanh Bình, xã Lương Sơn, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận)
- Địa chỉ có ấp và huyện: Hamlet 8, Tan Phu commune, Chau Thanh district, Tien Giang province. (Ấp 8, xã Tân Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang)
Ví dụ 3: Viết địa chỉ nhà ở phố có thông tin số nhà, số ngõ và số ngách.
- B03, Block 8, 20/4 Alley, Tran Phu street, Ba Dinh district, Ha Noi. (B03, Tòa nhà 8, ngách 20/4, đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.)
- No. 45, 3/15 Alley, 150 lane, 5 cluster, Pham Van Dong street, Linh Dong ward, Thu Duc City, Ho Chi Minh City. (Số 45, ngách 3/15, ngõ 150, tổ 5, đường Phạm Văn Đồng, phường Linh Đông, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.)
- 12, 9th street, Binh Trung Tay ward, District 2, Ho Chi Minh City. (Số 12, đường Số 9, phường Bình Trưng Tây, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.)
Ví dụ 4: Viết địa chỉ chung cư.
- Apartment No.1905, Block E, Keangnam Landmark, Pham Hung Street, Cau Giay District, Ha Noi City. (Căn hộ số 1905, tòa E, tòa nhà Keangnam Landmark, đường Phạm Hùng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.)
- Apartment No.803, Block C, Ecopark Apartment, Van Giang Street, Van Giang Ward, Hung Yen Province. (Căn hộ số 803, tòa C, chung cư Ecopark, đường Văn Giang, phường Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.)
- Apartment No.1206, Block A, Green Valley Apartment, Phu My Hung Street, Tan Phu Ward, District 7, Ho Chi Minh City. (Căn hộ số 1206, tòa A, chung cư Green Valley, đường Phú Mỹ Hưng, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.)
Lưu ý: Bạn có thể viết tắt địa chỉ bằng tiếng Anh như sau.
- Al viết tắt của Alley (ngõ).
- No viết tắt của Number (số nhà).
- Fl viết tắt của Floor (tầng).
- Bldg viết tắt của Building (tòa nhà).
- Apt viết tắt của Aparment (căn hộ).
- St viết tắt của Street (phố).
- N viết tắt của Neighborhood (khu phố).
- Rd viết tắt của Road (đường).
- Dist viết tắt của District (quận).
- Cnty viết tắt của Country (huyện).
- Prov viết tắt của Province (tỉnh).
- Cty viết tắt của City (thành phố).
Bên trên hoctienganhnhanh.vn đã giải đáp thắc mắc thị trấn tiếng Anh là gì và cung cấp kiến thức từ vựng liên quan để bạn hiểu rõ hơn về từ này cũng như biết cách ghi địa chỉ bằng tiếng Anh chuẩn.
Nếu bạn cần học thêm nhiều từ vựng tiếng Anh khác sử dụng trong giao tiếp thì hãy truy cập ngay vào chuyên mục từ vựng tiếng Anh của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.