MỚI CẬP NHẬT

Tomorrow là thì gì? Cách dùng Tomorrow trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tomorrow là thì gì? Cấu trúc, cách dùng Tomorrow ở từng trường hợp cụ thể, một số giới từ đi với Tomorrow trong tiếng Anh cần lưu ý và bài tập kèm đáp án.

Tomorrow là một từ vựng rất quen thuộc với các bạn nhưng không phải ai cũng hiểu cách dùng và cách sử dụng sao chính xác trong từng trường hợp cụ thể. Sẽ có rất nhiều bạn thắc mắc là: Tomorrow là gì? By tomorrow là gì? Liệu tomorrow và by tomorrow có giống nhau hay không? Tomorrow thuộc loại từ nào trong tiếng Anh?,....

Vì vậy, ngày hôm nay hoctienganhnhanh sẽ cung cấp toàn bộ kiến thức từ A - Z về những lý thuyết liên quan đến từ Tomorrow và trả lời cho các bạn những câu hỏi này để hiểu thêm về bộ môn tiếng Anh này nhé!

Tomorrow là thì gì? Dấu hiệu nhận biết Tomorrow

Tomorrow là thì gì nhỉ?

Tomorrow là một trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of Time) trong tiếng Anh và nó là một trong những dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai đơn (Simple future tense). Tomorrow thường được dùng trong thì tương lai đơn để nói về những thời gian ở trong tương lai, chẳng hạn như sáng ngày mai, chiều mai, trưa mai hoặc là tối mai,... Đây là một trong từ loại được sử dụng thường xuyên nhất trong các bài thi và trong giao tiếp tiếng Anh.

Ví dụ:

My mom will buy me a dress tomorrow (Mẹ tôi sẽ mua cho tôi một chiếc váy vào ngày mai).

He will talk to you tomorrow evening (Anh ấy sẽ nói chuyện với bạn vào tối mai).

We hope to travel to Vung Tau tomorrow morning (Chúng tôi hy vọng sẽ được đi du lịch Vũng Tàu vào sáng ngày mai).

Tomorrow chỉ là một trong dấu hiệu nhận biết thì TLĐ, ngoài Tomorrow thì ta còn có một số từ khác cũng mang ý nghĩa tương tự đó là: next + time (next year/ next month/ next week), in + time (in the future,..), think, believe, maybe, promise.

Tomorrow nghĩa tiếng Việt là gì?

Nghĩa của Tomorrow là gì?

Tomorrow có nghĩa là "Ngày mai", trong bất kỳ tình huống nào thì Tomorrow đều mang ý nghĩa như vậy!

Trong tiếng Anh, người dùng thường sử dụng 2 cách phát âm chính đó là US (Giọng Anh - Mỹ) và UK (Giọng Anh - Anh). Vì cách phát âm giọng Anh - Mỹ chiếm khoảng 80% trong phần kỹ năng Listening nên ở bài này chúng ta chỉ cần học cách phát âm Tomorrow bằng ngôn ngữ US thôi nhé!

Tomorrow được phát âm là /təˈmɔːr.oʊ/.

Ví dụ:

They will not be in the laboratory tomorrow morning (Họ sẽ không có ở trong phòng thí nghiệm vào sáng mai đâu).

Will he arrive on time tomorrow night? (Anh ấy sẽ đến đúng giờ vào đêm mai chứ?)

Cấu trúc của Tomorrow trong thì tương lai đơn

Cấu trúc ngữ pháp của Tomorrow trong tiếng Anh

Trong bất kì bài học nào về từ vựng hay ngữ pháp, việc đầu tiên ta cần làm đó là nắm vững được những cấu trúc cơ bản sau đó mới tìm hiểu các cấu trúc mở rộng khác!

Có 3 cấu trúc của Tomorrow CƠ BẢN:

  • Cấu trúc câu khẳng định: S + Will + V + ..... + Tomorrow
  • Cấu trúc câu phủ định: S + Will + Not + V + ..... + Tomorrow / Tomorrow, S + Will + Not + V + .....
  • Cấu trúc câu nghi vấn: Will + S + V + .....+ Tomorrow ?

Ví dụ:

My mother will go to the commercial center tomorrow morning (Mẹ tôi sẽ đến trung tâm thương mại vào sáng mai).

My mother will not be at my sister's house tomorrow night (Mẹ tôi sẽ không có ở nhà chị tôi vào đêm mai đâu).

Will my mother go to the commercial center tomorrow morning? (Có phải mẹ tôi sẽ đến trung tâm thương mại vào sáng mai?)

Cách dùng Tomorrow trong thì tương lai đơn

Tomorrow dùng trong thì tương lai đơn như thế nào?

Tomorrow được dùng trong câu ở thì TLĐ để diễn tả những suy nghĩ, dự đoán, lời hứa, lời mời của một ai đó vào khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Chẳng hạn như: Có phải mẹ tôi sẽ ra chợ bán hoa vào sáng ngày mai? Jim hứa sẽ đi đến trường vào trưa ngày mai. Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tôi vào tối mai,....

Ta thấy, Tomorrow có thể xuất hiện trong 3 dạng câu chính trong thì TLĐ, nó có vị trí ở đầu câu hoặc ở cuối câu. Tuy nhiên ở câu dạng phủ định và khẳng định thì cho dù vị trí của Tomorrow ở đâu thì nó đều mang ý nghĩa giống nhau!

Ví dụ:

  • Câu KĐ: Sam will go to the bookstore tomorrow morning (Sam sẽ đến hiệu sách vào sáng mai).
  • Câu PĐ: Tomorrow morning, Sam will not be at the office (Sáng mai, Sam sẽ không có ở văn phòng) hoặc là Sam will not be at the office tomorrow morning.
  • Câu hỏi: Will we arrive on time tomorrow evening? (Chúng ta sẽ đến đúng giờ vào tối mai chứ?).

Ta thấy, động từ được chia trong câu thì tương lai đơn sẽ chia thành 2 dạng đó là động từ thường và động từ tobe. Động từ thường thì sau will thường là động từ nguyên mẫu, còn với động từ tobe, sau will be thường là danh từ hoặc tính từ. Lưu ý khi dùng các bạn nhé!

Cách dùng Tomorrow trong câu có các giới từ chỉ thời gian

Tomorrow đi với giới từ nào?

Các bạn có thắc mắc là Tomorrow dùng giới từ gì trong câu, dùng on tomorrow hay là in tomorrow vậy nhỉ? Hãy cùng xem phần dưới đây để hiểu hơn!

Tomorrow chỉ dùng các giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) như By/ till/ untill để diễn đạt thời gian diễn ra các hành động hoặc sự việc.

Các giới từ tiếng Anh In, on, at đi kèm với rất nhiều loại từ vựng khác nhau, nó dùng trong câu để chỉ thời gian hoặc chỉ nơi chốn còn các giới từ như By, till, untill thì ít được sử dụng hơn. Tuy nhiên khi kết hợp tomorrow với các giới từ này trong câu tiếng Anh nó sẽ là: on tomorrow, in tomorrow, at tomorrow nó có nghĩa là trong ngày mai/ trên ngày mai/ ở ngày mai, về nghĩa thì nó nghe không hợp lí cho lắm. In thì dùng cho một khoảng thời gian dài, cụ thể như là tuần, tháng, năm, thế kỉ; On chỉ dùng để chỉ thời gian cụ thể nhưng ngắn hơn như thứ trong tuần, ngày nào đó trong tháng hoặc trong năm, At thì dùng để chỉ thời gian cụ thể hơn nữa như giờ, phút,... Bởi vậy, tuyệt đối không kết hợp on, in, at với tomorrow!

By tomorrow

Trong tiếng Anh, By tomorrow có nghĩa là trước ngày mai. Chẳng hạn như trước ngày mai tôi sẽ thanh toán nợ cho ngân hàng, trước ngày mai tôi sẽ trả kịch bản lại cho cô ấy,.....

Ví dụ:

My mom will need to return the dress to the neighbor by tomorrow (Mẹ tôi sẽ cần phải trả lại chiếc váy cho hàng xóm trước ngày mai).

I need to finish up this script by tomorrow morning (Tôi cần hoàn thành kịch bản này trước sáng ngày mai).

Sau by tomorrow bạn có thể thêm vào từ chỉ buổi như morning, afternoon hoặc evening, không nhất thiết chỉ dùng mỗi by tomorrow.

Till/ untill tomorrow

Trong tiếng Anh, till/ untill tomorrow có nghĩa là cho đến ngày mai, còn khi kết hợp tomorrow với các buổi thì ta có: till/ untill tomorrow afternoon: cho đến chiều ngày mai, till/ untill tomorrow morning: cho đến sáng ngày mai, till/ untill tomorrow evening/ night: cho đến tối mai/ cho đến đêm mai.

Ví dụ: Sam won't see her mother until tomorrow evening hoặc là Sam won't see her mother til tomorrow evening (Sam sẽ không gặp mẹ cô ấy cho đến tối ngày mai).

Trong đó will not = won't.

Lưu ý: Giới từ till/ untill kết hợp với tomorrow tuy nhiên till/ untill có thể không đứng cạnh tomorrow trong cùng một câu.

Ở trường hợp này ta sử dụng cấu trúc: Till/ Untill tomorrow: S + Will (Not) + V + ....+ Till/ Untill + S + V(s/ es) + Tomorrow

Đây là sự phối hợp giữa thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn trong các mệnh đề chỉ thời gian.

Ví dụ: She will wait here until he comes back tomorrow morning (Cô ấy sẽ đợi ở đây cho đến khi anh ấy quay lại vào sáng mai).

Cách dùng Tomorrow trong câu tường thuật trực tiếp

Cách dùng Tomorrow trong câu tường thuật trực tiếp

Tomorrow dùng như thế nào trong câu trực tiếp, cách chuyển đổi Tomorrow sang câu trực tiếp như thế nào. Bên cạnh đó, tường thuật là kể lại, vậy câu tường thuật trực tiếp có phải là tự mình kể lại một câu chuyện hay một sự việc nào đó hay không nhỉ ? Hãy cùng xem định nghĩ chính xác của loại câu này nhé các bạn!

Trong tiếng Anh, câu tường thuật trực tếp (Direct speech) là câu được dùng để kể lại một cách chính xác những gì mà người khác đã nói. Những điều được tường thuật lại hay kể lại thường có độ chính xác và tính đúng đắn cực kì cao nên lúc kể được để trong dấu ngoặc kép. Khi chuyển đổi Tomorrow từ câu tường thuật trực tiếp sang câu tường thuật gián tiếp thì Tomorrow đổi thành "The following day" hoặc là "The next day".

Ví dụ 1: Tomorrow trong câu tường thuật trực tiếp

Câu tường thuật trực tiếp: Sam said "She will visit my uncle tomorrow" (Sam nói "Cô ấy sẽ đến thăm chú tôi vào ngày mai").

Trong trường hợp này, chuyển sang câu gián tiếp thì ta tiến hành lùi thì về quá khứ 1 thì và will đổi thành would, đại từ sở hữu my được chuyển thành her và đồng thời tomorrow cũng lùi thì thành the following day/ the next day . Từ đó, ta có câu gián tiếp sẽ là: Sam said she would visit her uncle the following day” hoặc là Sam said she would visit her uncle the next day (Sam nói rằng cô ấy sẽ đi thăm chú của cô ấy vào ngày mai).

Ví dụ 2: Tomorrow trong câu tường thuật trực tiếp (dạng câu hỏi).

Ta có: "Will you lend me your novel tomorrow?" Sam asked (Bạn sẽ cho tôi mượn cuốn tiểu thuyết của bạn vào ngày mai chứ?" Sam hỏi)

Câu gián tiếp: Sam asked me to lend her my novel the following day/ the next day (Sam yêu cầu tôi cho cô ấy mượn cuốn tiểu thuyết của tôi vào ngày mai).

Ta có: "How about going to the sunflower field tomorrow?", Sam suggested ("Ngày mai chúng mình đến cánh đồng hoa hướng dương chơi đi?", Sam gợi ý).

Câu gián tiếp: Sam suggested going to the sunflower field the next day hoặc là Sam suggested going to the sunflower field the following day (Sam gợi ý chúng ta sẽ đi đến cánh đồng hoa hướng dương vào ngày mai).

Các từ đi với Tomorrow trong tiếng Anh

Từ nào đi với Tomorrow trong tiếng Anh?

Bài học hôm nay chúng ta đang nói về từ Tomorrow mà tại sao trong câu lại có các cụm từ: tomorrow evening, tomorrow morning, nhiều bạn sẽ thắc mắc tomorrow evening là thì gì?, tomorrow morning là dấu hiệu của thì nào hay không?. Bởi vì không phải lúc nào cũng sử dụng mỗi từ Tomorrow trong các câu tiếng Anh, ngoài từ Tomorrow cũng được mọi người sử dụng để nói về thời gian cụ thể ở trong ngày ta còn có các từ khác có thể kết hợp với Tomorrow đó là:

  • Tomorrow morning: Sáng mai
  • Tomorrow afternoon: Chiều mai
  • Tomorrow evening: Tối mai
  • Tomorrow night: Đêm mai
  • The day after tomorrow: Ngày kia/ ngày hôm kia (Ngày mốt)

Ví dụ:

Are you free tomorrow evening? (Anh có rảnh vào tối mai không?)

My father will come to my aunt's house tomorrow morning (Bố tôi sẽ đến nhà dì tôi vào sáng mai).

He will have a date tomorrow afternoon with his best friend (Anh ấy sẽ có một cuộc hẹn vào trưa mai với bạn thân của anh ấy).

Tomorrow night, I will wake up to work (Đêm mai, tôi sẽ dậy làm việc).

The day after tomorrow I will finish my landscape painting lesson (Ngày mốt tôi sẽ hoàn thành bài vẽ tranh phong cảnh).

Video diễn đạt từ Tomorrow từ giảng viên

Cùng tìm hiểu về từ Tomorrow và cách dùng của nó

Phim hoạt hình của Tom sử dụng từ Tomorrow

Bài tập về cách dùng Tomorrow trong tiếng Anh

Ví dụ về Tomorrow trong tiếng Anh

Bài tập: Sắp xếp lại câu

  1. will/ they/ finish/ tomorrow/ the course.
  2. tomorrow/ it/ be/ will/ sunny.
  3. thought/ would not be/ it/ sunny tomorrow/ my mom.
  4. tomorrow/ morning/ i need/ my mom/ to/ send/ me/ the scripts/ by.
  5. morning/ tomorrow/ sam/ go/ will/ to the city.
  6. my brother/ his/ tomorrow morning/ will/ room/ clean.
  7. her/ is/ the day/ due/ after tomorrow/ business/ project.
  8. you/ at 9 o'clock/ tomorrow night/ teach me piano/ can/ lessons.
  9. he/ think/ wait/ tomorrow/ until/ night/ doesn't/ I'll.
  10. will/ tomorrow/ the flowers/ bloom.

Đáp án

  1. They will finish the course tomorrow
  2. It will be sunny tomorrow
  3. My mom thought it would not be sunny tomorrow
  4. I need my mom to send me the scripts by tomorrow morning
  5. Sam will go to the city tomorrow morning
  6. Will my brother clean his room tomorrow morning?
  7. Her business project is due the day after tomorrow
  8. Can you teach me piano lessons at 9 o'clock tomorrow night?
  9. He doesn't think I'll wait until tomorrow night
  10. The flowers will bloom tomorrow

Kết thúc bài học " Tomorrow là thì gì?" của hoctienganhnhanh.vn các bạn có thấy Tomorrow có nhiều điều thú vị hay không? Đọc hiểu là một chuyện, vận dụng những kiến thức đã học đó vào các bài thi cũng như trong giao tiếp được hay không cũng rất quan trọng. Bên cạnh lý thuyết thì chúng tôi cũng đã đưa ra bài tập để các bạn có thể rèn luyện khả năng nhận biết và sử dụng từ vựng một cách tốt nhất. Hy vọng, bài học ngày hôm nay sẽ mang lại cho các bạn sự trải nghiệm mới mẻ nhưng lại đầy thú vị. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top