MỚI CẬP NHẬT

Accordingly nghĩa là gì? Cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Accordingly nghĩa là do đó, cho nên, làm điều gì đó phù hợp, Accordingly là một trạng từ chỉ quan điểm và được sử dụng nhiều trong giao tiếp.

Trạng từ accordingly là một trong các nhóm từ nối trong các mệnh đề để chỉ quan điểm và nhận xét. Người học tiếng Anh muốn nâng cao kiến thức và khả năng giao tiếp tự nhiên thì nên tìm hiểu về ý nghĩa cách sử dụng của trạng từ accordingly trong nhiều ngữ cảnh giao tiếp khác nhau.

Đặc biệt là cập nhật những thông tin tổng hợp đầy đủ trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay về accordingly lên trên Học tiếng Anh Nhanh.

Accordingly có nghĩa là gì trong tiếng Việt?

Ngữ nghĩa của accordingly trong tiếng Việt

Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary thì accordingly là một trạng từ có nguồn gốc từ danh từ accord có nghĩa là sự đồng ý. Ngữ nghĩa của accordingly là thực hiện hoặc hành động phù hợp với những điều hoặc việc được nhắc đến.

Ví dụ: He told me a secret so I must act accordingly. (Ông ấy đã nói cho tôi một bí mật vì thế tôi phải hành động sao cho phù hợp.)

Accordingly được phát âm giống nhau ở cả 2 giọng Anh và Mỹ là /əˈkɔː.dɪŋ.li/, nhấn mạnh ở âm tiết đầu tiên. Ngữ nghĩa thứ hai của trạng từ accordingly là do đó, cho nên được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ: Accordingly, the role of parents is important to the the grow of a child in your family. (Do đó, vai trò của bố mẹ rất quan trọng đối với sự trưởng thành của một đứa trẻ trong gia đình của bạn.)

Accordingly - cách dùng phù hợp với vai trò của một trạng từ

Các cấu trúc cơ bản của trạng từ accordingly

Vai trò của các trạng từ chỉ quan điểm thường được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu và được phân tách bằng một dấu phẩy. Thậm chí trong trường hợp trạng từ accordingly đứng trước động từ chính cũng được tách biệt bằng một dấu phẩy.

Accordingly - đứng ở vị trí đầu câu

Accordingly mang ý nghĩa là theo đó, cho nên… đi kèm theo sau là một phrase hay clause.

Accordingly, S + V + O.

Ví dụ: Accordingly, we have to save money and cut down expense as much as possible in this inflation stage. (Theo đó, chúng ta phải tiết kiệm tiền và cắt giảm chi tiêu càng nhiều càng tốt trong giai đoạn lạm phát này.)

Accordingly - đứng ở cuối câu

Khi trạng từ accordingly đứng ở cuối câu để bổ nghĩa cho động từ thì người học tiếng Anh nên lưu ý đến nghĩa của accordingly là tương ứng hoặc phù hợp.

S + V + O, accordingly.

Ví dụ: When you are an expert in IT technology, they will paid accordingly. (Khi bạn là chuyên gia về công nghệ IT thì họ sẽ trả lương tương ứng.)

Accordingly đứng trước động từ chính và to be

Trạng từ chỉ quan điểm accordingly đứng trước động từ chính hay động từ tobe. Nếu người Anh muốn khoa trương hay trịnh trọng trong cách nói thì họ sẽ đặt trạng từ accordingly ở những vị trí không bình thường hoặc đánh dấu bằng dấu hoa thị.

S + V + accordingly + O.

Ví dụ: John can accordingly be fined due to causing a car accident. (John theo đó có thể bị phạt do gây ra nạn xe ôtô.)

Các loại từ vựng đồng nghĩa với accordingly synonym

Tìm hiểu về ý nghĩa của các từ đồng nghĩa với accordingly

Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng của accordingly thì người học tiếng Anh nên nắm vững một số khái niệm và ví dụ minh họa cho các từ vận đồng nghĩa với trạng từ accordingly.

Synonym

Meaning

Examples

Appropriately

Một cách thích hợp, phù hợp

She acted appropriately when she met business leaders. (Bà ấy đã hành động một cách phù hợp khi gặp các nhà lãnh đạo doanh nghiệp.)

Consequently

Do đó, kết quả là…

You overused that drug and consequently you must go to hospital as soon as possible. (Anh đã sử dụng thuốc quá liều và kết quả là phải đi đến bệnh viện càng sớm càng tốt.)

Correspondingly

Dẫn đến, tương ưng

Studying university is hard and expensive, but you can be paid correspondingly. (Học đại học thì vất vả và tốn kém Nhưng bạn sẽ được trả lương tương ứng.)

Equally

Bình đẳng, bằng nhau

Parents should treat and love all their children equally. (Cha mẹ nên đối xử với và yêu thương tất cả những đứa con của họ bằng nhau.)

Hence

Vì vậy, cho nên

His father is Vietnamese, hence his name - Long means dragon. (Cha của cậu ấy là một người Việt Nam vì vậy tên của cậu ấy là Long có nghĩa là con rồng.)

Properly

Một cách chính xác hoặc thỏa đáng

My computer was still working properly until last night. (Cái máy tính của tôi vẫn hoạt động chính xác cho đến tối hôm qua.)

Thus

Do đó, cho nên

Our company is going to lay off a thousand of workers and thus they had a lot of difficulties then. (Công ty của chúng tôi sắp sa thải hàng nghìn công nhân và giá đó họ gặp rất nhiều khó khăn.)

Therefore

Vì lý do đó

He couldn't get the scholarship this year and therefore had to have a financial burden. (Cậu ấy không lấy được học bổng năm nay và vì vậy gặp nhiều khó khăn về kinh tế.)

As a result

Kết quả là…

My grandmother died last night as a result of cancer. (Bà của tôi đã chết tối hôm qua do căn bệnh ung thư. )

Đoạn văn hội thoại giao tiếp (không video) sử dụng accordingly

Ứng dụng của accordingly trong giao tiếp hàng ngày của người Anh

Người học tiếng Anh có thể nắm vững thêm về ý nghĩa và cách sử dụng của accordingly thông qua các cuộc trò chuyện, hội thoại hàng ngày nói về tình bạn của người bản xứ trong đoạn hội thoại sau đây:

Susan: Coming now. (Đến đây.)

Linda: Hi Susan. How do you do? (Chào Susan. Hân hạnh được quen biết chị.)

Susan: Oh, nice to meet you. Are you Linda's boyfriend? (Ồ, rất vui được gặp anh. Anh là bạn trai của Linda hả?)

Linda: Yes, he is. How are you today? (Ừ, anh ấy đó. Bạn có khỏe không?)

Susan: I'm OK. Accordingly, the weather is nice today because my best friend is falling in love. (Mình khỏe. Theo đó thì Thời tiết hôm nay cũng rất đẹp bởi vì bạn thân nhất của tôi đang yêu.)

Linda: Don't kidding. You just changed the sofa, right? (Đừng đùa nữa. Bạn mới thay ghế sofa hả?)

Susan: Yes, I did. The old ones were used for more than 10 years. (Uhm. Cái ghế sofa cũ sử dụng hơn 10 năm rồi)

Linda: OK. This new sofa is comfortable. (Uhm. Ghế mới thoải mái ghê.)

Susan: Sure. It's so expensive and smoother. (Chắc chắn rồi. Nó mắc tiền và rất là êm.)

Linda: I like it. The sofa's color matches the house. (Mình thích lắm. Màu sắc của ghế sofa cũng hợp với ngôi nhà nữa.)

Susan: But It's smaller than the old one. (Nhưng nó nhỏ hơn cái cũ nha)

Linda: My mother bought it for me last week. She didn't care about its size. (Mẹ của mình mua nó vào tuần trước. Mẹ của mình không biết kích cỡ của nó.)

Susan: OK. Today we want to have lunch at your home. Are you pleased? (Uhm, hôm nay chúng ta ăn cơm ở nhà của bạn nha. Có vui không vậy?)

Linda: Sure. Let's have a nice day together here. (Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ có một ngày thật tuyệt vời bên nhau.)

Phần bài tập thực hành các cấu trúc của accordingly trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh có thể dựa vào phần kiến thức về trạng từ accordingly đã cung cấp trong bài viết để lựa chọn những đáp án đúng trong các câu hỏi trắc nghiệm sau đây:

1. The government gave the policies of tax, … to the kind of business.

A. Accordingly B. Thus C. So D. Hence

2. When you tell me your opinion, I will change…

A. Thus B. C. So D. Accordingly

3. Jim will be paid… if he graduated from Harvard university.

A. Thus B. Accordingly C. So D. Hence

4. We … told me that I shouldn't believe his lies.

A. So B. Thus C. Accordingly D. Hence

5. The expert … expected that every girl should find her partner before starting a relationship.

A. So B. Hence C. Thus D. Accordingly

Đáp án:

  1. A
  2. D
  3. B
  4. C
  5. D

Như vậy, trạng từ chỉ quan điểm và nhận xét accordingly được sử dụng như một trạng từ bình thường với nhiều vai trò và vị trí trong câu. Cho nên người học tiếng Anh cần chú ý đến ý nghĩa cách sử dụng của từng cấu trúc của accordingly trong giao tiếp hàng ngày để nâng cao kiến thức và ứng xử tự tin hơn.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là hưng phấn, niềm hạnh phúc mãn nguyện. Tìm hiểu cách…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Top