MỚI CẬP NHẬT

Bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều kèm đáp án chính xác

Tổng hợp các dạng bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng cần biết kèm lời giải và tìm hiểu thêm quy tắc khi làm bài.

Danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh là những kiến thức nền cơ bản mà người học nào cũng cần phải nắm. Để giúp người học hiểu rõ về dạng kiến thức này, học tiếng Anh nhanh sẽ gửi đến bạn một số dạng bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều. Sau khi xem các ví dụ, bạn học sẽ dễ dàng tìm ra cho mình công thức cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều. Cùng tìm hiểu nhé!

Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều cơ bản

Kiến thức liên quan đến danh từ số ít và danh từ số nhiều

Có rất nhiều trường hợp bạn phải sử dụng các danh từ số nhiều. Vậy bạn đã nắm được quy tắc cách chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều trước khi làm bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều chưa? Dưới đây là các quy tắc chuyển đổi:

Thêm “s”

Quy tắc phổ biến nhất là thêm “s” vào cuối danh từ số ít.

Ví dụ:

  • Dog -> Dogs
  • Book -> Books
  • Car -> Cars
  • Apple -> Apples
  • Girl -> Girls
  • Teacher -> Teachers

Thêm “es

Đối với các danh từ kết thúc bằng các chữ cái x/s/o/ch/sh/z thì khi chuyển sang số nhiều phải thêm đuôi “es”.

Chia sẻ cho bạn 1 tips nhỏ để nhớ các từ đuôi này để thêm “es” cho đúng là câu thần chú “xuống - sông - ông - chẳng - shợ - zì” tương ứng với x/s/o/ch/sh/z.

Ví dụ:

  • Bus -> Buses
  • Box -> Boxes
  • Watch -> Watches
  • Bush -> Bushes
  • Dish -> Dishes
  • Glass -> Glasses
  • Match -> Matches

Lưu ý: Vẫn có một số trường hợp tận cùng là từ “o” tuy nhiên vẫn chỉ thêm “s” như:

  • Piano -> Pianos
  • Photo -> Photos
  • Zoo -> Zoos
  • Radio -> Radios
  • Studio -> Studios
  • Kangaroo -> Kangaroos
  • Video -> Videos
  • Solo -> Solos
  • Cameo -> Cameos
  • Dynamo -> Dynamos
  • Eskimo -> Eskimos
  • Hippo -> Hippos
  • Kimono -> Kimonos
  • Memento -> Mementos
  • Motto -> Mottos
  • Portico -> Porticos
  • Pro -> Pros
  • Taco -> Tacos
  • Albino -> Albinos
  • Zero -> Zeros
  • Logo -> Logos
  • Memo -> Memos

Đối với các từ tận cùng là y và trước chúng là 1 phụ âm ta cần đổi thành i rồi mới thêm es.

Ví dụ:

  • Baby -> Babies
  • City -> Cities
  • Party -> Parties
  • Lady -> Ladies
  • Story -> Stories
  • Family -> Families
  • Country -> Countries

Bỏ f, fe, ff thêm ves

Trong tiếng Anh, các danh từ có đuôi f hoặc fe khi chuyển sang dạng số nhiều thường thay đổi thành "-ves". Tuy nhiên, có một số ngoại lệ.

Ví dụ thường gặp:

  • knife -> knives
  • wife -> wives
  • life -> lives
  • leaf -> leaves
  • wolf -> wolves
  • calf -> calves
  • elf -> elves
  • half -> halves
  • loaf -> loaves
  • shelf -> shelves
  • thief -> thieves

Ví dụ ngoại lệ danh từ vẫn giữ nguyên đuôi và chỉ thêm s:

  • roof -> roofs
  • belief -> beliefs
  • chef -> chefs
  • chief -> chiefs
  • cliff -> cliffs
  • proof -> proofs

Bỏ thành -us thành i

Trong tiếng Anh, một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng Latinh kết thúc bằng "-us" khi chuyển sang dạng số nhiều sẽ thay đổi đuôi thành "-i". Tuy nhiên, không phải tất cả các danh từ kết thúc bằng "-us" đều tuân theo quy tắc này. Dưới đây là một số ví dụ và quy tắc cụ thể:

  • Danh từ theo quy tắc đổi "-us" thành "-i":

    • cactus -> cacti
    • focus -> foci
    • fungus -> fungi
    • nucleus -> nuclei
    • radius -> radii
    • alumnus -> alumni
  • Ngoại lệ, danh từ kết thúc bằng "-us" và thêm "-es" để thành số nhiều:

    • bus -> buses
    • genius -> geniuses
  • Danh từ kết thúc bằng "-us" và giữ nguyên dạng khi chuyển sang số nhiều:

    • virus -> viruses
    • status -> statuses

Bỏ -is thành -es

Khi danh từ kết thúc bằng "is", quy tắc chuyển đổi sang số nhiều là thay "is" bằng "es".

Ví dụ:

  • Analysis -> Analyses
  • Basis -> Bases
  • Crisis -> Crises
  • Diagnosis -> Diagnoses
  • Thesis -> Theses
  • Hypothesis -> Hypotheses
  • Oasis -> Oases
  • Axis -> Axes
  • Synopsis -> Synopses

Đổi -um thành -a

Khi danh từ kết thúc bằng "-um", quy tắc chuyển đổi sang số nhiều là thay "-um" bằng "-a".

Ví dụ như sau:

  • Bacterium -> Bacteria
  • Curriculum -> Curricula
  • Datum -> Data
  • Medium -> Media
  • Memorandum -> Memoranda
  • Stratum -> Strata
  • Stadium -> Stadia
  • Spectrum -> Spectra
  • Erratum -> Errata
  • Ovum -> Ova

Lưu ý: Một số danh từ có thể sử dụng cả hai dạng số nhiều, đặc biệt là trong ngữ cảnh hiện đại, nơi mà dạng số nhiều gốc Latinh có thể được thay thế bằng dạng số nhiều tiếng Anh thông thường.

Ví dụ:

  • Stadiums (thay vì stadia) trong ngữ cảnh thông thường.
  • Curriculums (thay vì curricula) cũng được chấp nhận.

Ngoại lệ và sử dụng trong ngữ cảnh hiện đại

  • Datum -> Data: "Data" thường được sử dụng như một danh từ không đếm được (uncountable noun) trong tiếng Anh hiện đại, mặc dù nó là dạng số nhiều của "datum".
  • Medium -> Media: "Media" thường được dùng như một danh từ số ít để chỉ các phương tiện truyền thông, mặc dù nó là dạng số nhiều của "medium".

Thay -ix hoặc -ex bằng -ices

Khi danh từ kết thúc bằng -ix hoặc -ex, quy tắc chuyển đổi sang số nhiều là thay "-ix" hoặc -ex bằng -ices.

Ví dụ:

  • Appendix -> Appendices
  • Index -> Indices (hoặc Indexes, trong ngữ cảnh hiện đại)
  • Matrix -> Matrices
  • Vertex -> Vertices
  • Vortex -> Vortices

Bài tập chia dạng thức đúng của danh từ số nhiều

Hãy vận dụng các kiến thức đã chia sẻ ở trên vào các bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều dưới đây như sau:

  1. The (child) are playing in the park.
  2. There are many (fish) in the pond.
  3. The (analysis) of the data is complete.
  4. Several (bacterium) were found in the sample.
  5. The (foot) of the statue are missing.
  6. The (deer) are grazing in the meadow.
  7. We need more (knife) for the kitchen.
  8. The (man) are working on the project.
  9. The (series) of books is very popular.
  10. There are many (city) in the world.

Đáp án:

  1. The children are playing in the park.
  2. There are many fish in the pond.
  3. The analyses of the data are complete.
  4. Several bacteria were found in the sample.
  5. The feet of the statue are missing.
  6. The deer are grazing in the meadow.
  7. We need more knives for the kitchen.
  8. The men are working on the project.
  9. The series of books is very popular.
  10. There are many cities in the world.

Xem thêm: Bài tập câu bị động cơ bản, nâng cao theo các thì kèm đáp án

Bài tập tìm và sửa lỗi sai liên quan đến danh từ số ít và số nhiều

Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều có một số từ vựng không chỉ đơn thuần là thêm -s mà có nhiều trường hợp khác. Hãy tìm lỗi sai danh từ số nhiều trong các câu sau kèm cách sửa lại nhé!

  1. The ladys are having a meeting.
  2. The babys are sleeping peacefully.
  3. The leafs are turning yellow.
  4. The womans are attending the seminar.
  5. The bacteriums are multiplying rapidly.
  6. The foxs are hunting at night.
  7. The appendixs were added to the report.
  8. There are several thieses being written.
  9. The gosses are migrating south.
  10. The childs love playing in the snow.

Đáp án

  1. The ladies are having a meeting.
  2. The babies are sleeping peacefully.
  3. The leaves are turning yellow.
  4. The women are attending the seminar.
  5. The bacteria are multiplying rapidly.
  6. The foxes are hunting at night.
  7. The appendices were added to the report.
  8. There are several theses being written.
  9. The geese are migrating south.
  10. The children love playing in the snow.

Bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều nâng cao

Hãy chuyển các danh từ sau sang số nhiều:

  1. baby ->
  2. knife ->
  3. church ->
  4. leaf ->
  5. fox ->
  6. half ->
  7. mouse ->
  8. tooth ->
  9. woman ->
  10. hero ->

Đáp án:

  1. baby -> babies
  2. knife -> knives
  3. church -> churches
  4. leaf -> leaves
  5. fox -> foxes
  6. half -> halves
  7. mouse -> mice
  8. tooth -> teeth
  9. woman -> women
  10. hero -> heroes

Xem thêm: Bài tập câu điều kiện cơ bản và nâng cao trong đề thi IELTS

Bài tập chọn danh từ số nhiều đúng nhất trong ngữ cảnh

Hãy chuyển các danh từ dưới đây sang số nhiều để câu có nghĩa:

  1. She has three _____. (child)
  2. The ____ in the garden are beautiful. (rose)
  3. There are many ____ on the table. (glass)
  4. They found two ____ in the forest. (deer)
  5. The ____ were playing in the park. (child)

Đáp án:

  • She has three children.
  • The roses in the garden are beautiful.
  • There are many glasses on the table.
  • They found two deer in the forest.
  • The children were playing in the park.

Bài tập trắc nghiệm về chọn danh từ số nhiều/ danh từ số ít trong tiếng Amh

Chọn từ số nhiều hoặc số ít phù hợp để hoàn thành câu sau.

  1. She wears red _____.

A. shoe

B. shoes

C. shoes'

D. shoe's

  1. He bought new _____.

A. shirt

B. shirts

C. shirts'

D. shirt's

  1. There are many _____ in the drawer

A. sock

B. socks

C. socks'

D. sock's

  1. She has two _____.

A. scarf

B. scarves

C. scarfs

D. scarf's

  1. The _____ are on the table.

A. glass

B. glasses

C. glasses'

D. glass's

Đáp án:

1: B

2: B

3: B

4: B

5: B

Lưu ý khi làm bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều

Sheep vừa là danh từ số nhiều vừa là danh từ số ít

Để có thể dễ dàng làm bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều, bên cạnh có sự biến đổi ít nhiều của từ vựng thì vẫn có một số trường hợp ngoại lệ như sau:

Thay đổi cách viết

Một số danh từ tiếng Anh có dạng số nhiều được hình thành bằng cách thay đổi nguyên âm hoặc thay đổi cách viết của từ. Đây thường là các danh từ bất quy tắc có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ.

Ví dụ thay đổi nguyên âm:

  • Man -> Men
  • Woman -> Women
  • Foot -> Feet
  • Tooth -> Teeth
  • Goose -> Geese
  • Mouse -> Mice
  • Louse -> Lice

Ví dụ thay đổi cách viết:

  • Child -> Children
  • Ox -> Oxen
  • Person -> People

Không thay đổi

Một số danh từ trong tiếng Anh có hình thức không thay đổi khi chuyển từ số ít sang số nhiều.

Ví dụ như sau:

  • Sheep -> Sheep
  • Deer -> Deer
  • Fish -> Fish (một số trường hợp có thể dùng "fishes" khi nói về nhiều loài cá khác nhau)
  • Series -> Series
  • Species -> Species
  • Aircraft -> Aircraft
  • Salmon -> Salmon
  • Trout -> Trout
  • Moose -> Moose
  • Bison -> Bison
  • Swine -> Swine

Danh từ mượn nước ngoài

Một số danh từ mượn từ tiếng Latin hoặc tiếng Hy Lạp có dạng số nhiều đặc biệt. Bạn học nên chú ý một số từ phổ biến như sau:

  • nucleus -> nuclei
  • curriculum -> curricula
  • phenomenon -> phenomena
  • bacterium -> bacteria

Vậy là hoctienganhnhanh.vn đã chia sẻ tất tần tật thông tin liên quan đến bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều cho các bạn rồi phải không nào. Hy vọng qua bài học hôm nay, bạn sẽ nắm được điểm ngữ pháp cơ bản này trong tiếng Anh. Đừng quên ghé qua chuyên mục tự học tiếng Anh để học nhiều bài học hay hơn nhé. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Tổng hợp lời chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp lời chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp lời chúc thi tốt tiếng Anh hay, ý nghĩa đến từ người thân,…

Cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao (Reading/ Listening / Writing)

Cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao (Reading/ Listening / Writing)

Hướng dẫn cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao ...

Cách chúc ngon miệng tiếng Anh hay và ấn tượng khi giao tiếp

Cách chúc ngon miệng tiếng Anh hay và ấn tượng khi giao tiếp

Học cách chúc ngon miệng tiếng Anh với những lời chúc hay, đơn giản và…

Bí quyết tự học IELTS 8.0 thành công của các thí sinh 2024

Bí quyết tự học IELTS 8.0 thành công của các thí sinh 2024

Tự học IELTS 8.0 theo những phương pháp, bí quyết từ giám khảo, chuyên gia…

Cách tự học IELTS Speaking đạt band 7.5 mới nhất hiện nay

Cách tự học IELTS Speaking đạt band 7.5 mới nhất hiện nay

Tự học IELTS speaking tại nhà đạt band điểm 7.5 không khó khi người học…

Bí quyết tự học IELTS Writing dành cho người mới năm 2024

Bí quyết tự học IELTS Writing dành cho người mới năm 2024

Cách học IELTS Writing dành cho người mới bắt đầu bằng cách xác định mục…

Học IELTS Listening đạt 39/40 câu hỏi của ban giám khảo

Học IELTS Listening đạt 39/40 câu hỏi của ban giám khảo

Tự học IELTS Listening đạt band điểm 6.0 trở lên là mong muốn của nhiều…

Cách quy đổi điểm IELTS vào các trường đại học năm 2024

Cách quy đổi điểm IELTS vào các trường đại học năm 2024

Cách quy đổi điểm IELTS ở mỗi trường đại học dao động từ 7.5 đến…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top