3 bài tập về động từ khiếm khuyết modal verb trong đề thi IELTS
Các dạng bài tập về động từ khiếm khuyết modal verb từ cơ bản đến nâng cao giúp cho người học tiếng Anh nắm vững cách dùng và ứng dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Bài tập về động từ khiếm khuyết modal verb đa dạng để người học tiếng Anh có thể nắm vững ý nghĩa cách dùng của các loại động từ đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên Học tiếng Anh Nhanh, chúng tôi tổng hợp và chia sẻ những thông tin liên quan đến việc ôn tập và thực hành các dạng bài tập về loại động từ modal verb này.
Ôn tập về các động từ khiếm khuyết (modal verb) trong tiếng Anh
Người học tiếng Anh nên ôn tập động từ khiếm khuyết - modal verb
Động từ khiếm khuyết hay động từ khuyết thiếu đều có tên gọi là modal verb hay auxiliary verb là một loại động từ bất quy tắc được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Do đó động từ khiếm khuyết không bị thay đổi về hình thái theo thì chủ ngữ hay thêm đuôi -ing như các loại trợ động từ cơ bản khác. Ngoại trừ modal verb have to có sự biến đổi hình thái theo thì và chủ ngữ như các loại động từ khác.
Động từ khiếm khuyết modal verb được sử dụng để bổ sung cho động từ chính diễn đạt các chức năng như sự khẳng định hay phủ định về khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ dự đoán sự cần thiết đưa ra lời khuyên hoặc các ý định trong tương lai.
Tùy theo mục đích sử dụng và ngữ nghĩa của câu mà người học tiếng Anh sử dụng những động từ khiếm khuyết phù hợp như sau:
Function |
Modal verb |
Ability (khả năng) |
Can, could |
Possibility (khả năng quyết định) |
Can, could, may, might |
Obligation or necessity (sự bắt buộc hay cần thiết) |
Must |
Advice (lời khuyên) |
Should, ought to |
Các loại động từ khiếm khuyết cơ bản - modal verb
Trước khi giải bài tập về động từ khiếm khuyết modal verb, người học tiếng anh cần tìm hiểu về cách sử dụng của một số động từ khiếm khuyết được sử dụng nhiều nhất hiện nay.
Modal verb |
Usage |
Can |
- Ability (khả năng thực hiện các hoạt động của hiện tại hay tương lai.) - Permission (diễn tả sự cho phép hoặc xin phép) |
Could |
- Ability in past (diễn tả khả năng làm được việc gì đó trong quá khứ) - Possibility (diễn tả khả năng xảy ra điều gì đó ở hiện tại nhưng không chắc chắn lắm.) - Permission/request (hỏi xin phép hay yêu cầu) |
May |
- Possibility (diễn tả khả năng xảy ra ở hiện tại với mức độ trên 50%.) - Permission/request (sử dụng nhiều hơn can/could khi muốn xin phép hay yêu cầu một cách lịch sự) |
Might |
-Possibility (diễn đạt khả năng ở hiện tại với mức độ chắc chắn dưới 30%.) |
Must |
- Obligation (diễn bắt buộc về cảm xúc và mong ước) - Diễn tả sự cấm đoán. - Possibility / assumption (diễn tả khả năng hay dự đoán xảy ra với mức độ chắc chắn cao) - Advice (đưa ra lời khuyên thật yêu cầu được nhấn mạnh.) |
Will |
- Diễn tả những sự việc hiện tượng sẽ hoặc không xảy ra trong tương lai - Diễn đặt cách dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ sẽ không xảy ra trong tương lai. - Diễn tả một quyết định bộc phát ngay tại thời điểm đang nói mà không có dự định trước. - đưa ra lời hứa hẹn theo cấu trúc của mệnh đề I /we promise that… |
Would |
- Would like + to-infinitive (diễn tả mong muốn làm điều gì hoặc cái gì) - Would + S + mind + V-ing? (Nhờ ai hay xin phép làm gì) - Would + V0 (diễn tả thói quen trong quá khứ của ai đó) - Sử dụng trong mệnh đề điều kiện loại 2 và loại 3. |
Shall |
- Diễn tả các đề xuất hoặc yêu cầu ai đó nên làm gì. - Dự đoán điều gì sẽ hoặc không xảy ra trong tương lai. - Đưa ra yêu cầu hay hướng dẫn. |
Should |
Đưa ra những lời khuyên, đề xuất, đề nghị mang tính chất cá nhân dựa trên ý kiến chủ quan của người nói. |
Have to |
- Diễn tả sự bắt buộc do luật lệ quy định hoặc mệnh lệnh. - Chỉ sự không cần thiết (Don't have to/ doesn't have to) |
Ought to |
Đưa ra lời khuyên ai đó nên làm gì theo quan điểm chung của xã hội. |
Các loại động từ bán khiếm khuyết - semi modal verb
Nắm vững cách dùng của các động từ bán khiếm khuyết sử dụng phổ biến trong tiếng Anh
Trong sách ngữ pháp tiếng Anh - Grammar In Use, các động từ bán khiếm khuyết semi modal verbs phổ biến là need, used to, dare và ought to. Vì vậy người học tiếng Anh có thể tìm hiểu thêm về chức năng, cách dùng và các ví dụ minh họa tổng hợp trong bảng sau đây:
Semi modal verbs |
Usage |
Dare + V0 |
Để diễn tả hành động dám làm điều gì đó. |
Need + V0 |
Diễn tả hành động cần phải thực hiện |
Used to + V0 |
Diễn tả thói quen cách hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại. |
Các loại động từ khiếm khuyết hoàn thành - perfect modals
Perfect modals được sử dụng để diễn tả các sự việc đã diễn ra trong quá khứ theo cấu trúc chung là perfect modals (not) + have + past participle. Trong tiếng Anh mỗi loại modal verb sở hữu một dạng perfect modals tương ứng có cách sử dụng khác nhau trong từng trường hợp như sau:
Perfect modals |
Usage |
Should (not) have + past participle |
Diễn tả một sự việc đáng lẽ không nên nên làm trong quá khứ nhưng hiện tại kết quả không như mong đợi. |
Would (not) have + past participle |
Diễn tả hành động hay sự việc trong quá khứ đã không được thực hiện. |
Must (not) have + past participle |
Diễn tả một sự việc hay hành động mà chắc chắn đã diễn ra trong quá khứ. |
Can't have + past participle |
Diễn tả một sự việc chắc chắn đã không xảy ra trong quá khứ. |
Could (not) have + past participle |
Diễn tả một sự việc đáng lẽ xảy ra trong quá khứ nhưng nó đã không thể xảy ra. |
Might (not) have + past participle |
Được sử dụng để diễn tả các sự kiện trong quá khứ mang tính chất phỏng đoán không chắc chắn. |
Need (not) have + past participle |
Diễn tả các sự việc hay hành động đã diễn ra nhưng không cần thiết và có tác dụng gì. |
Những lưu ý quan trọng khi giải các dạng bài tập modal verb
Những lưu ý quan trọng khi giải bài tập về động từ khiếm khuyết modal verbs
Những lưu ý quan trọng khi giải bài tập về động từ khiếm khuyết modal verb giúp cho người học tiếng Anh có thể đạt điểm tuyệt đối khi làm bài kiểm tra hay các dạng đề thi tiếng Anh nâng cao.
- Tất cả các động từ khiếm khuyết modal verb đều theo sau mỗi một động từ chính ở dạng nguyên mẫu không to (bare - infinitive). Nghĩa là không thêm -s, -ed, -ing vào cuối động từ khiếm khuyết.
- Không bao giờ một động từ khiếm khuyết modal verb đi theo sau bởi một động từ khiếm khuyết khác (không thể kết hợp will must hay should can) hay một danh từ.
- Ở dạng câu hỏi thì tất cả các động từ khiếm khuyết đều được đảo lên trước chủ ngữ để tạo thành câu nghi vấn. Ngoại trừ động từ khiếm khuyết have to sử dụng trợ động từ do/does tùy theo chủ ngữ.
- Trong trường hợp sử dụng các WH question như who, what, how, where, when thì động từ khiếm khuyết sẽ đứng sau các từ để hỏi này.
- Trong một số trường hợp semi modal verb như need và dare được sử dụng làm động từ chính trong câu và mang ý nghĩa là một động từ chỉ trạng thái nên được chia theo thì và chủ ngữ.
Ví dụ: Mary needs a part-time job to support her family. (Mary cần một công việc bán thời gian để giúp đỡ gia đình của mình.)
Bài tập trắc nghiệm modal verb có đáp án chi tiết
Dạng bài tập trắc nghiệm về động từ khiếm khuyết được sử dụng phổ biến
Bài tập modal verb cơ bản sử dụng các động từ khiếm khuyết phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Đây là một trong các dạng bài tập trắc nghiệm modal verb tiếng Anh được sử dụng thường xuyên trong các đề thi, bài kiểm tra.
Câu 1. Students … copy another essay on the internet for their final exam.
A. Mustn't B. Shouldn't C. Can't D. Don't have to
Câu 2. Her husband … tell her about his affair with his clerk in the past.
A. Ought to B. Should C. Have to D. None
Câu 3. Maria … sing a song when she was 3 years old.
A. Could B. Can C. Used to D. None
Câu 4. John … do exercise every morning many years ago.
A. Can B. May C. Might D. Could
Câu 5. … I know about Mrs Green who lived here 3 years ago?
A. May B. Would C. Should D. Could
Câu 6. … you mind opening that can for me?
A. Will B. Would C. Could D. Should
Câu 7. … you tell the truth of my husband's affair with his clerk?
A. Shall B. Should C. Could D. Would
Câu 8. She wants to become rich. She … do many jobs and save a lot of money.
A. Might B. May C. Must D. Have to
Câu 9. Henry supposes that his wife … know about his trip to Africa next week.
A. Won't B. Will C. Would D. Wanna
Câu 10. He … the law of high school and left his phone at home.
A. Should B. Ought to C. Must D. Have to
Đáp án:
1. A 2. B 3. B 4. D 5. A
6. B 7. C 8. C 9. A 10. D
Dạng bài tập modal verb + have + past participle
Chú ý đến cách giải bài tập về động từ khiếm khuyết hoàn thành - perfect modals
Đối với dạng bài tập về các động từ khiếm khuyết hoàn thành trong quá khứ (perfect modals) thì người học tiếng Anh có thể dựa vào ngữ cảnh để lựa chọn các cấu trúc động từ khiếm khuyết phù hợp.
Câu 1. My mother might have cleaned / needn't have cleaned her bedroom because my wife had already done it.
Câu 2. Our grandmother couldn't remember anything. She should have gotten /might have gotten older.
Câu 3. My neighbor can't have left /might have left her apartment because the light is still bright.
Câu 4. There needn't have been / must have been rich in the USA in the 1900s.
Câu 5. They might have stayed / must have stayed in Los Angeles 3 days ago.
Câu 6. If Peter had received that email, he would have come / should have come to her wedding party in time.
Câu 7. My daughter couldn't have locked / should have locked the door before she went to school. The thief has stolen our ancient vase.
Câu 8. Susan could have chosen / might have chosen that dress but it did not fix her body.
Câu 9. The child might have been / must have been here a few minutes ago because we saw a bottle of milk.
Câu 10. The house is empty and the door opens widely. The thief would have suddenly broken into /could have broken into our house last night.
Đáp án:
1. Needn't have cleaned 2. Might have gotten 3. Can't have left 4. Must have been
5. Must have stayed 6. Would have come 7. Should have locked
8. Could have chosen 9. Must have been 10. Could have broken.
Bài tập về động từ khiếm khuyết (modal verb) nâng cao
Dạng bài tập về động từ khiếm khuyết nâng cao trong các kỳ thi IELTS
Bài tập về động từ khuyết thiếu nâng cao xuất hiện trong các đề thi IELTS dưới dạng là viết lại câu hoàn chỉnh nhất theo gợi ý. Người học tiếng Anh có thể làm quen với các dạng bài tập về động từ modal verb nâng cao như sau:
Câu 1. Jam can't buy his favorite Blackpink album yesterday because he doesn't have enough money.
Câu 2. Mary spent 2 hours cooking some delicious food for her husband. He didn't come home so late last night.
Câu 3. We waited for him all day for the interview. That company was canceled without information.
Câu 4. My daughter has just passed the interview to do a job in the LG group. She was so happy at that moment.
Câu 5. Jim doesn't want to take medicine although he was ill last week.
Câu 6. I forgot my key in the car. Do you know how to open my apartment?
Câu 7. My mother prepared dinner at 6 pm but I had wanted to go out on the weekend.
Câu 8. They traveled all over the world. Now they just stay at home because they don't have money.
Câu 9. We don't know whether she will stay at home or not
Câu 10. Their English teacher didn't inform them about their final examination tests
Đáp án:
- If Jame had had enough money, he would have bought his favorite Blackpink album yesterday.
- Mary needn't have cooked some delicious food for her husband last night.
- We needn't have waited for that company's interview all day.
- My daughter should have been happy when she got that job in the LG group.
- Jim should take medicine to get over his illness.
- You might have taken the key before locking your car.
- My mother needn't have cooked dinner because we could go out to eat on the weekend.
- They used to travel all over the world until they didn't have money now.
- She must have gone to school because today is Tuesday.
- Their English teacher might not have finished marking their final examination tests.
Như vậy các dạng bài tập về động từ khiếm khuyết modal verb đã được tổng hợp đầy đủ và chi tiết trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên hoctienganhnhanh.vn. Người học tiếng Anh trực tuyến có thể tham khảo các dạng bài tập về động từ khiếm khuyết từ cơ bản đến nâng cao để ôn luyện trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.