MỚI CẬP NHẬT

3 dạng bài tập về mạo từ thường xuất hiện trong bài thi IELTS

3 dạng bài tập về mạo, ôn tập phần lý thuyết Mạo từ, tổng hợp bài tập Mạo dạng trắc nghiệm, điền câu và dạng bài tập mạo từ nâng cao thường thấy đề thi IELTS

Việc thực hành các dạng bài tập về mạo từ giúp cho người học tiếng Anh có thể đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh IELTS. Mỗi lỗi về mạo từ trong tiếng Anh đều bị trừ điểm khá nhiều và có thể ảnh hưởng đến cấu trúc câu. Cho nên trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh Nhanh, chúng tôi tổng hợp và chia sẻ các dạng bài tập về các loại mạo từ được sử dụng phổ biến.

Ôn tập các mạo từ được dùng phổ biến trong tiếng Anh

Ôn tập một vài chủ điểm quan trọng khi sử dụng mạo từ

Đối với người học tiếng Anh thì mạo từ làm một trong những điểm ngữ pháp thường gây nhầm lẫn và khác biệt với tiếng mẹ đẻ. Do đó, người học tiếng Anh nên nắm vững ý nghĩa và cách sử dụng của các loại mạo từ như a, an, the. Các loại mạo từ này được chia làm 3 loại là mạo từ không xác định, mạo từ xác định và mạo từ zero.

Definite articles - mạo từ bất định (mạo từ không xác định)

Khi nhắc đến mạo từ không xác định như a/an, người Anh thường sử dụng a/an liên quan đến một danh từ chỉ vật hoặc người chưa từng được đề cập trước đó. Điều này có nghĩa là vật hoặc người cụ thể không được đề cập đến.

Mạo từ không xác định a

  • Được sử dụng trước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc các danh từ bắt đầu bằng uni/eu.
  • Được sử dụng với các đơn vị phân số hoặc các số đếm nhất định.
  • Sử dụng trong các cụm từ chỉ số lần trong một đơn vị thời gian.

Mạo từ không xác định an

  • Được sử dụng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, i, o, e, u.
  • Được sử dụng trước các danh từ bắt đầu bằng chữ h được đọc câm như hour, …

Một số trường hợp không sử dụng mạo từ a/an

Người học tiếng Anh cần chú ý đến một số trường hợp trong ngữ pháp tiếng Anh hoàn toàn không sử dụng mạo từ a/an như là:

  • Trước danh từ số nhiều
  • Trước danh từ không đếm được.
  • Trước tên gọi các bữa ăn như breakfast (ăn sáng), lunch (ăn trưa), dinner (ăn tối). Ngoại trừ trường hợp sử dụng các tính từ đi kèm với tên gọi của các bữa ăn như a late dinner (một bữa ăn tối muộn), a good lunch (một bữa ăn trưa ngon)...

Indefinite articles - mạo từ xác định the

Mạo từ the được sử dụng trước danh từ chỉ người hay sử dụng cụ thể đã nhắc đến trong tình huống trước đó.

Có mạo từ the

Không có mạo từ the

Được xem là vật thể duy nhất.

Khi nói về tên một số quốc gia, châu lục, dãy núi, con sông, tên đường…

Đề cập đến một danh từ đã được nhắc đến trước đó.

Trước các danh từ không đếm được danh từ số nhiều.

Trước một danh từ được đề cập trong mệnh đề hoặc cụm từ.

Trước tên gọi chung chung của các bữa ăn breakfast, lunch, dinner…

Chỉ một vật thể riêng biệt trong một khoảng cách cụ thể.

Trước các danh từ chỉ mùa trong năm như spring (mùa xuân), autumn (mùa thu), summer (mùa hè), winter (mùa đông)...

Các trạng từ chỉ thời gian như next week (tuần tới), last night (tối hôm qua), from beginning to end (từ đầu đến cuối)...

Chỉ các quần đảo, dãy núi, tên gọi các quốc gia, sa mạc…

Trước danh từ số ít tượng trưng cho các đồ vật hay nhóm động vật.

Bài tập mạo từ trắc nghiệm có đáp án chi tiết

Dạng bài tập trắc nghiệm về mạo từ thường xuất hiện trong các bài thi IELTS

Thực hành bài tập về mạo từ ở dạng trắc nghiệm giúp người học tiếng Anh trực tuyến có thể ôn tập và rèn luyện cách giải đáp các câu hỏi trong đề thi IELTS chuẩn xác.

Câu 1. Are you looking for …place to have dinner?

A. the B. a C. an D. none

Câu 2. Thomas Anders is … famous singer in France and England.

A. An B. the C. none D. a

Câu 3. Environment is populated all over … world in recent years.

A. an B. none C. a D. the

Câu 4. My wife can speak … English and Vietnamese fluently.

A. none B. a C. an D. the

Câu 5. Have you ever traveled around … Africa yet?

A. an B. none C. the D. a

Câu 6. My son had … night duty at the Hawaii beach.

A. the B. an C. none D. a

Câu 7. His father usually listens to news on … radio every day.

A. an B. the C. a D. none

Câu 8. My child has … new English teacher who comes from England.

A. the B. a C. an D. none

Câu 9. All students should obey … school rules and their teachers' advice.

A. a B. the C. none D. an

Câu 10. There is … orange in the corner of the garden.

A. an B. none C. the D. a

Đáp án:

1. B 2. D 3. D 4. A 5. B

6. D 7. B 8. B 9. B 10. A

Bài tập chọn lựa mạo từ thích hợp cho các câu tiếng Anh

Một dạng bài tập về mạo từ quen thuộc đối với người học tiếng Anh

Dựa vào những kiến thức đã cung cấp trong phần ôn luyện về mạo từ trong bài viết, người học tiếng Anh có thể lựa chọn các mạo từ thích hợp trong từng câu sau đây:

Câu 1. … boat was made in … China more than … thousand years ago.

Câu 2. … universe is so big for … humans to explore it.

Câu 3. Henry has … cat. … cat was bought from … England.

Câu 4. My husband comes to his company 5 days a week just for … check.

Câu 5. Please tell … truth which was your … secret.

Câu 6. She studies at … university in … New York.

Câu 7. My sister ate … quarter of this cake for her … dinner.

Câu 8. My father has … thousand dollars in … accounts.

Câu 9. We have … lot of festivals in … spring all over … world..

Câu 10. My daughter had … apple … yesterday.

Câu 11. We had waited for … bus for … hour.

Câu 12. They sold … apples in … market.

Câu 13. John usually drinks … water every morning before going to … work.

Câu 14. Jane has … breakfast with … milk and eggs.

Câu 15. I don't like eating … soup but … fried chicken.

Câu 16. John ate … apple which her grandmother bought from … supermarket.

Câu 17. John is the man who usually stands in front of … big house.

Câu 18. He had … dinner with Susan … last night.

Câu 19. … Spain is the most attractive in … Europe.

Câu 20. … Tet holiday in … Asia happens in the first days of … new year.

Đáp án:

1. the/none/a 2. the/none 3. a/the/none 4. A/the 5. The/none

6. a/the 7. A/none 8. A/the 9. A/none/the 10. an/none

11. the/an 12. None/the 13. None/none 14. None/the 15. None/none

16. an/the 17. The/the 18. None/none 19. The/none 20. the/none/the

Bài tập về mạo từ trong các dạng đề thi nâng cao

Bài tập nâng cao về mạo từ trong các đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh

Hãy điền những mạo từ thích hợp vào những vị trí đã đánh số thứ tự trong đoạn hội thoại giao tiếp của người bản xứ sau đây.

The reporter: Hello everyone. We're here again with (1) teacher Pedro Zavala. Hello teacher.

Mr Zavala: Hello Michael. I'm happy to be here with you. You told me you want me to teach you…

The reporter: Advanced English phrases, so our students can improve their English and speak as (2) native.

Mr Zavala: Oh, that's true. I know (3) people like this class. I will try to give you (4) good information.

The reporter: If you want to improve your English, you should know (5) advanced phrases.

Mr Zavala: Of course. You can say "I couldn't tear myself anyway." It means I paid (6) lot of attention. Or if you are talking about reading books, you can say: "I couldn't put it down." This phrase means that (7) book you're reading is extremely interesting.

The reporter: Yeah, I can understand some English phrases now.

Mr Zavala: We continue this problem now. Or: "I was so into it. I lost track of time." Now if you want to say (8) opposite…

The reporter: I say: "I was bored to death". It means that something was boring to me.

Mr Zavala: Yes, good. For Example, if you went to (9) conference and it was really boring, you will probably say…

The reporter: I was bored to tears.

Mr Zavala: No, you should say that (10) conference was horrible. I was bored to tears. The speaker was the worst ever."

Đáp án:

1. The 2. A 3. None 4. None 5. The

6. A 7. The 8. The 9. A 10. The

Như vậy, bài tập về mạo từ đa dạng cơ bản và nâng cao để người học tiếng Anh có thể thực hành và rèn luyện trước khi bước vào các kỳ thi tiếng Anh quan trọng. Người học tiếng Anh trực tuyến có thể cập nhật thêm nhiều dạng bài tập về các điểm ngữ pháp tiếng Anh mấu chốt trên Học tiếng Anh mỗi ngày.

Cùng chuyên mục:

Vú sữa tiếng Anh là gì? Cách phát âm và các ví dụ liên quan

Vú sữa tiếng Anh là gì? Cách phát âm và các ví dụ liên quan

Quả vú sữa trong tiếng Anh được gọi là Star apple, có phiên âm là…

Cây tre tiếng Anh là gì? Cách phát âm và cụm từ liên quan

Cây tre tiếng Anh là gì? Cách phát âm và cụm từ liên quan

Cây tre trong tiếng Anh được gọi là bamboo, là một loại cây có thân…

Chị Hằng tiếng Anh là gì? Cách phát âm và ví dụ liên quan

Chị Hằng tiếng Anh là gì? Cách phát âm và ví dụ liên quan

Chị Hằng tiếng Anh là the moon lady hoặc the moon goddess, là một biểu…

Hoa đại tiếng Anh là gì? Ví dụ và hội thoại liên quan

Hoa đại tiếng Anh là gì? Ví dụ và hội thoại liên quan

Hoa đại tiếng Anh là plumeria, một loài hoa được trồng nhiều ở khu vực…

Thỏ ngọc tiếng Anh là gì? Ví dụ và các cụm từ liên quan

Thỏ ngọc tiếng Anh là gì? Ví dụ và các cụm từ liên quan

Thỏ ngọc tiếng Anh được gọi là jade rabbit hoặc moon rabbit, tìm hiểu cách…

Cách trả lời how many people are there in your family

Cách trả lời how many people are there in your family

How many people are there in your family có nghĩa là có mấy thành viên…

What’s your father’s name là gì? Cách trả lời chuẩn trong tiếng Anh

What’s your father’s name là gì? Cách trả lời chuẩn trong tiếng Anh

What’s your father’s name nghĩa là tên họ của bạn là gì, một câu hỏi…

What’s your mother’s name là gì? Cách trả lời đúng theo người bản xứ

What’s your mother’s name là gì? Cách trả lời đúng theo người bản xứ

What’s your mother’s name nghĩa là họ của mẹ bạn là gì, được sử dụng…

Top