MỚI CẬP NHẬT

By the time là gì? Cấu trúc, cách dùng by the time trong tiếng Anh

Cụm từ by the time là gì trong văn phạm tiếng Anh? cấu trúc, cách dùng của cụm từ chỉ thời gian này ở thì nào (by the time + gì) chính xác nhất.

Đối với người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn thì cụm từ by the time là gì? Khi tần suất xuất hiện của cụm từ chỉ thời gian này khá phổ biến trong các văn bản hay các đoạn hội thoại tiếng Anh trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về liên từ chỉ thời gian quen thuộc này.

By the time là gì?

Thông tin về by the time là gì?

Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge, "by the time" là một liên từ chỉ thời gian có nghĩa là vào lúc này, vào thời điểm này đã xảy ra một sự việc hành động nào đó. Cấu trúc của liên từ "by the time" đơn giản từ những từ đơn dễ hiểu.

Tuy nhiên khi kết hợp thành cụm từ "by the time" sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh thứ tự trước sau trong việc diễn đạt 2 hành động xảy ra trong quá khứ hoặc tương lai. Chúng ta có thể hiểu nôm na là: "By the time" hành động A xảy ra trước khi hành động B xảy ra.

Cách dùng "by the time" trong tiếng Anh chuẩn nhất (By the time + gì)

Sử dụng by the time trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh.

Người Anh thường sử dụng "by the time" khi viết hay nói một câu phức có hai mệnh đề để diễn tả một hành động xảy ra khi một hành động khác đã xảy ra trước đó trong quá khứ hoặc tương lai.

Một trong hai mệnh đề của một câu phức có chứa cụm từ "by the time" sẽ được chia ở thì quá khứ hay tương lai đơn làm mệnh đề còn lại sẽ ở thì quá khứ hay tương lai hoàn thành.

Vị trí của liên từ chỉ thời gian "by the time" ảnh hưởng đến tính chất của mệnh đề trong câu phức sẽ chia ở thì quá khứ hay tương lai đơn.

Diễn tả 2 hành động xảy ra trong quá khứ

*Công thức của động từ To be:

By the time + S1 + was/were + O, S2 + had + been + O

Ví dụ: By the time we were there, they had been so hungry. (Lúc mà chúng tôi có mặt ở đó, chúng nó đã rất đói bụng.)

*Công thức của động từ thường: 

By the time + S1 + Vp.p/V2 + O, S2 + had + Vp.p/V2 + O

Ví dụ: By the time you decided to buy that house, they had sold it. (Vào lúc bạn quyết định mua ngôi nhà đó thì họ đã bán nó rồi.)

Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai

*Công thức của động từ To be:

By the time + S1 + am/is/are + O, S2 + will + have + been + O

Ví dụ: By the time we are in Japan, they will been in France. (Vào lúc mà chúng tôi ở Nhật Bản họ cũng đang ở Pháp).

*Công thức của động từ thường:

By the time + S1 + V(e/es) + O, S2 + will + have + V3/p.p + O

Ví dụ: By the time my father comes home from work, my mother will have completed all housework. (Lúc về thì mẹ của tôi đã hoàn thành xong hết các công việc nhà).

Cách phân biệt giữa by the time, when và until

Chức năng của các liên từ by the time, when và until là kết nối hai mệnh đề trong một câu phức. Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn được học cách sử dụng chính xác các liên từ như by the time, when và until phù hợp với ngữ cảnh.

Phân biệt by the time và when

Người Anh thường sử dụng thì đơn trong mệnh đề sử dụng liên từ "by the time" và "when" để diễn tả sự việc hoàn thành xảy ra sau một hành động đã hoàn thành trước đó.

Tuy nhiên liên từ "by the time" nhấn mạnh sự việc trong mệnh đề sử dụng thì hoàn thành đã xảy ra trước hoặc kéo dài một khoảng thời gian trước khi kết thúc so với mốc thời gian là hành động khác của thì đơn xảy ra.

Còn hành động trong thì đơn của mệnh đề sử dụng liên từ "when" không xác định được đã xảy ra hay kết thúc trước đó ở tại thời điểm hành động của thì hoàn thành xảy ra.

Ví dụ: By the time we arrived at the party, they had finished dancing. (Trước khi chúng tôi đến bữa tiệc họ đã khiêu vũ xong rồi).

When we arrived at the party, they had finished dancing. (Khi chúng tôi tới buổi tiệc họ đã nhảy rồi). (Bối cảnh lúc này không xác định được là họ đã khiêu vũ trước hay xảy ra ngay tại lúc người nói nhìn thấy).

Phân biệt chức năng của by the time và until

Mặc dù cả hai liên từ đều có thể đứng đầu một trong hai mệnh đề của câu phức để liên kết chúng với nhau. Tuy nhiên "by the time" nhấn mạnh sự việc trong mệnh đề đã hoàn thành trước khi sự việc khác xảy ra.

Còn "until" thì thể hiện sự việc trong mệnh đề thì hoàn thành đã xảy ra và kéo dài chưa chấm dứt thì hành động khác lại xảy ra. Người nói hay người viết chứng kiến được hành động đã xảy ra hoặc kéo dài đó.

Ví dụ: By the time we came home, our children had played tennis. (Trước khi chúng tôi về nhà, con của chúng tôi đã chơi tennis).

When we came home, our children had played tennis. (Khi chúng tôi về nhà thì biết các con chúng tôi đã chơi tennis. Có thể người nói hay người viết trong trường hợp này nhìn thấy vợt đánh cầu, banh lông chưa dọn dẹp).

Video hội thoại diễn đạt trạng từ "by the time"

Sau khi xem hội thoại này người học tiếng Anh sẽ biết được cách sử dụng những chỉ thời gian các liên từ như by the time, when until… trong giao tiếp hàng ngày như thế nào?

Bài hát diễn tả thời gian "by the time"

Bài hát "By the time I get to Phoenix" là một bài hát thể loại Country (nhạc đồng quê) nhẹ nhàng với những ca từ đơn giản giúp cho người học tiếng Anh có thể hiểu được ý nghĩa của bài hát này.

Một đoạn hội thoại không có video liên quan "by the time"

Đoạn hội thoại hàng ngày diễn ra trong gia đình của Mark là một nhân viên ngân hàng đi làm mỗi ngày. Còn vợ của Mark là Susan thì ở nhà lo việc nội trợ và chăm sóc con cái.

Mark: Good morning, darling. How are you doing? (Xin chào em yêu. Hôm nay em thế nào?).

Susan: I'm OK. But I am a little busy now. (Em khỏe. Nhưng ngay bây giờ em hơi bận rộn nhé).

Mark: Can I help you? (Anh có thể giúp gì em không?).

Susan: Of course. You should call Linda to get up and go to school early. (Dĩ nhiên rồi. Anh nên gọi Linda dậy và chuẩn bị cho con bé đến trường sớm).

Mark: Ok, I'll do that. By the time I go up the stairs to call Linda, you will have prepared my breakfast. (Được rồi. Anh sẽ gọi con dậy. Lúc mà anh lên lầu gọi Linda thì em chuẩn bị sẵn bữa sáng nhé)

Susan: Ok, it seems too late to take a cup of coffee. (Được rồi. Dường như quá trễ để uống cà phê phải không?)

Mark: Yes, darling. The time is fast. (Đúng vậy em à. Thời gian trôi quá nhanh).

Lưu ý khi sử dụng "by the time" trong tiếng Anh

Trong các dạng văn viết tiếng Anh, liên từ chỉ thời gian by the time được sử dụng chủ yếu với thì quá khứ hoàn thành. Người Anh cũng sử dụng liên từ before có cách sử dụng tương tự như by the time.

Ví dụ: By the time he went to Mary's house, she had gone to the airport.

= Before he went to Mary's house, she had gone to the airport.

(Khi anh ấy đến nhà của Mary thì cô ấy đã đến phi trường rồi).

Cụm từ "by + time" có nghĩa là cho đến khi mà để nhấn mạnh một hành động xảy ra muộn nhất là vào lúc mà, khi mà… "By + time" được sử dụng cho thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.

Ví dụ: Kate will have done this report by Sunday evening. (Kate sẽ hoàn thành bảng báo cáo này muộn nhất là vào chiều chủ nhật).

Phần bài tập và đáp án liên quan đến chủ đề By the time là gì?

Hãy chia những động từ trong câu theo đúng thì của liên từ chỉ thời gian "by the time".

1. By the time Lisa (be) 23 years old, she (become) a good dentist.

2. By the time he (finish) his studies, he (live) in France for 3 years.

3.By the time Matt (get) home, his mother (be) in bed.

4. They (eat) all my favorite dishes by the time I (get) home last week.

5. By the time I (find) my dog, he (run) around the neighborhood.

Đáp án:

1. is/will become

2. finished/ had lived

3. gets/will be

4. Had eaten/got

5. found/ had run

Lời kết

By the time là gì trong ngữ pháp tiếng Anh đã được giải đáp những thông tin về liên từ chỉ thời gian trong các mệnh đề. Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn còn được cập nhật thêm những thông tin về cách phân biệt các liên từ by the time until và when.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Bạn không biết nghĩa tiếng Việt của cụm từ Listen and Repeat trong tiếng Anh…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top