MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc Enough trong tiếng Anh, cách sử dụng và bài tập

Enough nghĩa là đủ, đầy đủ, ấu trúc Enough trong tiếng Anh có thể kết hợp với tính từ, trạng từ, danh từ.. và được sử dụng trong câu phủ định.

Khi học và ghi nhớ tiếng Anh, nhiều bạn học sẽ gặp cấu trúc Enough, đây là cấu trúc được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp và giao tiếp. Cấu trúc này được sử dụng như thế nào? Có những trường hợp đặc biệt nào cần ghi nhớ? Hoctienganhnhanh sẽ giúp bạn hiểu tất tần tất về cấu trúc thú vụ này!

Enough có nghĩa là gì?

Enough có nghĩa là gì?

Enough có nghĩa là đủ, đầy đủ hoặc đáp ứng yêu cầu của ai đó, vấn đề nào đó. Enough được phát âm là /ɪˈnʌf/. Với từ “E” được đọc thành “I”. Bạn cần chú ý khi phát âm từ vựng này.

Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà Enough sẽ được mang ý nghĩa khác nhau. Có thể sử dụng để diễn tả một lượng của sự vật nào đó hoặc miêu tả kích thước, đôi khi Enough cũng được sử dụng trong giao tiếp.

Ví dụ:

  • Mikasa has enough money to buy a new car. (Mikasa có đủ tiền để mua một chiếc xe hơi mới.)
  • That's enough, thank you. (Được rồi, cảm ơn bạn.)

Cấu trúc Enough trong tiếng Anh

Đối với cấu trúc của Enough, khi sử dụng trong tiếng Anh sẽ được đi với tính từ, trạng từ và danh từ. Mỗi cấu trúc sẽ có công thức và cách áp dụng khác nhau. Cụ thể:

Cấu trúc Enough với tính từ

Cấu trúc Enough với tính từ

Sử dụng cấu trúc Enough với tính từ nhằm diễn tả sự đầy đủ, phù hợp hoặc không đầy đủ của một tính từ nào đó để đáp ứng một nhu cầu cụ thể trong câu nói.

S + tobe (am/is/are) + adj + Enough + (for sb) _ to V

Ví dụ:

  • The weather is cold enough for snow to fall. (Thời tiết đủ lạnh để có tuyết rơi.)
  • Levi is smart enough to solve the problem. (Levi đủ thông minh để giải quyết vấn đề.)

Cấu trúc Enough với trạng từ

Cấu trúc Enough với trạng từ

Cấu trúc của Enough với trạng từ sẽ được sử dụng để diễn tả mức độ đủ hoặc không đủ của một sự việc hay một tình huống. Thông thường, nó được đặt sau trạng từ để biểu thị mức độ của nó.

S + tobe (am/is/are) + adv + enough + (for sb) + to V

Ví dụ:

  • She didn't run fast enough to catch the bus. (Cô ấy không chạy đủ nhanh để bắt xe buýt)
  • I'm not feeling well enough to go to work today. (Tôi không cảm thấy đủ khỏe để đi làm hôm nay)
  • The movie was interesting enough, but it wasn't great. (Bộ phim khá thú vị, nhưng không phải tuyệt vời)

Cấu trúc Enough với danh từ

Cấu trúc Enough với danh từ

Enough đứng trước danh từ nhằm nhấn mạnh thêm nghĩa trong câu và để biểu thị rằng đối tượng đó đủ để đáp ứng yêu cầu, mong muốn hoặc nhu cầu của người nói.

S + V + enough + Noun + (for sb) + to V

Ví dụ:

  • There are enough chairs for the child (Có đủ ghế cho những đứa trẻ)
  • She has enough money to buy a new house (Cô ấy có đủ tiền để mua một căn nhà mới.)

Cấu trúc Enough trong câu khẳng định

Trong câu khẳng định, cấu trúc enough được sử dụng để diễn tả ý nghĩa "đủ". Cấu trúc enough với tính từ, trạng từ hoặc danh từ đứng trước nó và được kết hợp với "to be" hoặc động từ.

Ví dụ:

  • They practiced enough to win the game. (Họ tập luyện đủ để giành chiến thắng trong trò chơi)
  • He earns enough money to support his family. (Anh ấy kiếm đủ tiền để nuôi gia đình)

=> Cả 3 ví dụ đều sử dụng cấu trúc của Enough với tính từ, trạng từ và danh từ trong câu khẳng định.

Cấu trúc Enough trong câu phủ định

Cấu trúc của enough với tính từ hoặc trạng từ sẽ được chia như sau:

S + tobe + not + adj/adv + enough + (for sb) + to V

Ví dụ:

He is not fast enough to catch up with the others. (Anh ấy không đủ nhanh để bắt kịp những người khác.)

The soup is not hot enough for my taste. (Canh không đủ nóng cho khẩu vị của tôi.)

Trong câu phủ định, cấu trúc của Enough với N sẽ được sử dụng như sau:

S + Trợ động từ + Not + V + Enough + Noun + (for sb) + to V

Ví dụ:

My mom doesn’t have enough money to buy a bag. (Mẹ tôi không đủ tiền để mua cái túi)

Cấu trúc Enough trong câu nghi vấn

Trong câu nghi vấn, cấu trúc với Enough sẽ được sử dụng với danh từ bằng công thức cụ thể:

Trợ động từ + S + V + Enough + Noun + (for sb) + to V?

Ví dụ:

  • Is the battery life on this phone enough for your needs? (Thời lượng pin trên điện thoại này có đủ cho nhu cầu của bạn không?)
  • Is the amount of money we have saved up enough to buy a new car? (Số tiền chúng tôi dành dụm có đủ để mua một chiếc ô tô mới không?)

=> Trong những ví dụ trên, trong câu nghi vấn cấu trúc này được sử dụng để hỏi về mức độ, số lượng, hay sự đủ đáp ứng yêu cầu cho một vấn đề nào đó.

Quy tắc nối câu khi sử dụng cấu trúc Enough trong tiếng Anh

Quy tắc nối cấu khi sử dụng cấu trúc Enough trong tiếng Anh

Khi sử dụng cấu trúc với Enoug nhằm mục đích nối câu, bạn cầm nắm chắc những quy tắc như sau:

Quy tắc 1

Cần lưu ý lược bỏ phần “for sb” trong công thức nếu cả 2 chủ ngữ trong câu đều chỉ 1 người.

Ví dụ:

My sister is short. She can’t take that book off the shelf.

= My sister isn’t tall enough to take that book on the shelf.

-> Trong câu này, cả 2 chủ ngữ “My sister” và “She” được nói đến trong câu đều chỉ một người, vậy nên trong câu chuyển bạn cần lược bỏ phần “for sb”.

Quy tắc 2

Nếu trong trong sử dụng tính từ, trạng từ mà trong câu có dùng các từ như “Too, so, very, quite, extremely…” thì khi chuyển sang cấu trúc của Enough cần lược bỏ những từ trên.

Nếu trong trong sử dụng danh từ mà trong câu có dùng các từ như “Much, many, a lot of, lots of… ” thì khi chuyển sang cấu trúc của Enough cần lược bỏ những từ trên.

Ví dụ:

Reiner is very smart. He can become the winner of the test.

= Reiner is intelligent enough to become the winner of the test. (Reiner đủ thông minh để trở thành người chiến thắng cuộc thi)

I have many book. I can share them with the kids.

= I have enough book to share with the kids. (Tôi có đủ sách để chia cho bọn trẻ.)

=> Trong 2 ví dụ trên, trong câu gốc sử dụng “very” và “many”, nhưng trong câu chuyển khi sử dụng cấu trúc với Enough đã loại bỏ 2 từ này.

Quy tắc 3

Nếu trong câu đều nói tới cùng 1 đối tượng, thì bạn cần lược bỏ tân ngữ trong câu thứ 2 khi chuyển câu sang cấu trúc với Enough.

Ví dụ:

This jean is too expensive. I can’t buy it.

= This jean isn’t cheap enough for me to buy. (Chiếc quần jean này không đủ rẻ để tôi có thể mua).

Phân biệt cấu trúc Enough và Too

Phân biệt cấu trúc Enough và Too

Cả "Enough" và "Too" đều là các từ chỉ đủ và quá, tuy nhiên cách sử dụng và ý nghĩa của chúng có thể khác nhau.

Cấu trúc "Enough" thường được sử dụng để biểu thị một mức độ đủ hoặc không đủ của một điều gì đó. Nó được đặt trước danh từ hoặc trạng từ và theo sau là một mệnh đề.

Ví dụ:

  • The coffee is hot enough. (Cà phê đủ nóng.)
  • She's old enough to drive. (Cô ấy đủ tuổi để lái xe.)

Cấu trúc "Too" thường được sử dụng để biểu thị một mức độ quá, vượt quá hoặc không hợp lý của một điều gì đó. Nó được đặt trước tính từ hoặc trạng từ và theo sau là một danh từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

  • The coffee is too hot. (Cà phê quá nóng.)
  • She's too young to drive. (Cô ấy quá trẻ để lái xe.)

Về mặt ngữ nghĩa, "Enough" biểu thị một mức độ đủ, trong khi "Too" biểu thị một mức độ vượt quá. Do đó, để phân biệt giữa hai từ này, bạn cần xem xét ngữ cảnh và ý nghĩa của câu.

Video bài học phân biệt cấu trúc Enough và Too

Để hiểu rõ hơn về cách phân biệt 2 cấu trúc này, bạn có thể học cách phân biệt thông quan video bài giảng dưới đây:

Đoạn hội thoại không video sử dụng cấu trúc Enough

Mai: Do you think we have enough time to finish the project before the deadline?

Nam: I'm not sure. We'll need to work efficiently and make the most of our time.

Mai: I think we have enough resources, but I'm worried about our team's productivity.

Nam: That's a valid concern. We may need to bring in extra help or find ways to motivate the team.

Mai: Do you think we have enough budget to cover all the expenses?

Nam: I believe so, but we'll need to keep a close eye on our spending and make adjustments if necessary.

Mai: I don't think we have enough data to make an informed decision.

Nam: Agreed. We should gather more information before moving forward with our plans.

Bài tập áp dụng

Chuyển những câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc với Enough

1. The movie is interesting. They can watch it.

2. There isn’t enough time. My sister can’t complete our homework on time.

3. My mom isn’t strong. She can’t lift this table.

4. This shirt is small. I can’t wear it.

5. The sea isn’t warm. You can’t swim now.

Đáp án:

1. The movie is interesting enough for them to watch.

2. There isn’t enough time for her to complete our homework on time.

3. My mom isn’t strong enough to lift this table.

4. This shirt is small enough for me to wear.

5. The sea isn’t warm enough for you to swim in now.

Cấu trúc Enough được sử dụng phổ biến trong cả ngữ pháp và giao tiếp, chính vì thế bạn cần nắm chắc những công thức liên quan cấu trúc này. Hy vọng với những kiến thức mà hoctienganhnhanh.vn vừa chia sẻ, bạn đã hiểu chi tiết về cấu trúc này, chúc bạn học giỏi!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top