MỚI CẬP NHẬT

Fail nghĩa là gì? Cách sử dụng Fail và các từ đồng nghĩa

Từ fail được định nghĩa là hành động thất bại của người nào đó, được sử dụng trong giao tiếp với nhiều cấu trúc khác nhau theo từng ngữ cảnh cụ thể.

Fail là một trong những động từ được sử dụng phổ biến trong giao tiếp của người bản xứ khi muốn đề cập đến hành động không thành công mặc dù bạn đã cố gắng hoặc mong đợi. Người học tiếng Anh thường nhầm lẫn khi sử dụng nội động từ, ngoại động từ hay danh từ của fail.

Vì vậy trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh nhanh sẽ tổng hợp và chia sẻ những thông tin liên quan đến ý nghĩa cách sử dụng và những loại từ đồng nghĩa với fail.

Nghĩa của fail trong tiếng Việt là gì?

Hiểu về định nghĩa của động từ fail trong tiếng Việt

Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary, fail là một loại động từ chỉ những hành động không thành công. Cách phát âm của fail theo cả 2 giọng Anh và Mỹ là /feɪl/ với âm /ei/ lai giữa âm a và âm i. Fail là loại động từ hợp quy tắc nên ở dạng quá đơn hay quá khứ phân từ (chỉ cần thêm ed vào cuối từ) là failed.

Mỗi ngữ nghĩa của fail được dịch thuật theo từng ngữ cảnh giao tiếp theo các tình huống sau đây:

  • Khi bạn đã cố gắng đạt được điều gì đó hoặc mong đợi mà không thành công.

Ví dụ: Mary fail in the December project though she tried her best. (Mary đã thất bại trong các dự án tháng 12 mặc dù cô ấy đã cố gắng hết sức)

  • Sử dụng khi các thí sinh không đạt yêu cầu về các bài test hay các kỳ thi.

Ví dụ: He failed the driving test in 2022. (Cậu ấy đã rớt kỳ thi kiểm tra giấy phép lái xe trong năm 2023)

  • Đề cập đến việc bạn nên làm nhưng mà đã không làm.

Ví dụ: You couldn't failed to finish all your homeworks tonight. (Con không thể không hoàn thành tất cả bài tập tối hôm nay)

  • Được sử dụng khi bạn không chấp nhận một điều gì đó.

Ví dụ: Her husband failed to understand why his wife went away last week. (Chồng của cô ấy không hiểu tại sao vợ của anh ấy ra đi vào tuần trước)

Cách dùng nội động từ fail (intransitive verb) trong tiếng Anh

Sử dụng nội động từ fail theo đúng ngữ pháp tiếng Anh

Nội động từ fail được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên tùy theo cấu trúc của fail kết hợp với các tân ngữ là danh từ/ cụm danh từ mà người học tiếng Anh hiểu theo các nghĩa khác nhau.

S + fail + in + something

  • Hành động thất bại khi cố gắng hoặc mong đợi

Ví dụ: She failed in to change his life more attractive. (Cô ấy thất bại trong việc thay đổi đời sống của anh ấy nhiều điều thú vị hơn)

  • Chỉ hành động thi rớt hoặc thông báo người thi rớt trong các kỳ thi hay bài kiểm tra.

Ví dụ: Susan failed in mathematics but pass history. (Susan rớt môn Toán như đậu môn Lịch sử)

S + fail + something

Diễn tả hành động thi trượt của một người nào đó hay hành động không đủ chỉ tiêu để vượt qua các kỳ kiểm tra.

Ví dụ: Do you believe that my boyfriend failed his driving test 8 times? (Chị có tin được rằng bạn trai của em đã được bài kiểm tra lái xe 8 lần không?)

S + fail + someone

  • Hành động đánh trượt thí sinh trong các kỳ thi hay bài kiểm tra.

Ví dụ: The judges failed her because she can't answer the last question. (Ban giám khảo đánh rớt cô ấy bởi vì cô ấy không thể trả lời câu hỏi cuối cùng)

  • Làm cho người khác thất vọng về mình.

Ví dụ: She failed his mother after she cook dinner for her. (Cô ấy đã làm mẹ anh ấy sau khi cô ấy nấu bữa trưa cho bà ấy)

Cách sử dụng fail vai trò ngoại động từ (transitive verb)

Các cấu trúc của ngoại động từ fail

Dựa vào cấu trúc của động từ fail, người học tiếng Anh có thể hiểu được ngữ cảnh và ngữ nghĩa của các câu văn hay câu nói trong giao tiếp. Mỗi cấu trúc của fail đều được giải thích về ý nghĩa và ví dụ minh họa để người học tiếng Anh nắm vững như sau:

S + fail + to do something

Sử dụng trong trường hợp bạn đã không làm điều gì đó mà bạn nên làm.

Ví dụ: Jimmy failed to go her wedding party today. (Jimmy đã quên đi đám cưới của cô ấy hôm nay)

S + fail + to see/understand why + clause.

Được sử dụng khi muốn diễn tả việc bạn không thể hiểu tại sao sự việc, hiện tượng hay người nào đó lại như thế.

Ví dụ: My father failed to see why that man crushed into his car this morning. (Cha của tôi không thể hiểu tại sao người đàn ông đó đã đâm sầm và chiếc xe hơi của cha tôi sáng nay)

S + can't + fail + to do something

Diễn tả các hành động không thể không hoặc phải/ chắc hẳn phải xảy ra như thế.

Ví dụ: My company can't fail to lay off a thousand of employees at the end of year 2023. (Công ty của tôi không thể không sa thải hàng ngàn nhân viên vào cuối năm 2023)

Các loại từ vựng đồng nghĩa với fail trong tiếng Anh

Nắm vững ý nghĩa của một số từ đồng nghĩa khác âm với fail

Bên cạnh việc sử dụng các cấu trúc của fail linh hoạt khi giải bài tập hay trong giao tiếp tiếng Anh thì người học tiếng Anh cần phải nắm vững một số ý nghĩa và ví dụ của các từ đồng nghĩa với fail như sau:

Synonyms

Meaning

Examples

To be unsuccessful

Không đạt được điều gì đó mong đợi.

He was an unsuccessful writer in the 1980s. (Ông ấy là một nhà viết văn không mấy thành công trong những năm 1980)

Fall through

Không xảy ra

It's lucky that everything fell through to my husband after a car accident. (Thật xui xẻo khi mọi chuyện đổ vỡ với chồng tôi sau một vụ tai nạn ô tô)

Break down

Phá bỏ, phá vỡ

That man threatened to break the fences down if his wife wouldn't talk with him. (Người đàn ông đó đã đe dọa phá bỏ hành vào nếu vợ của anh ta không muốn nói chuyện với anh ta)

To be in vain

Không thành công, không có giá trị

His attempts to pass the final exam were in vain. (Những nỗ lực của anh ấy vượt qua kỳ thi tốt nghiệp đã thành công cốc)

To be defeated

Đánh bại, bị đánh bại bởi điều gì đó

All her attempts to make up very beautiful were defeated by the rain. (Tất cả sự nỗ lực của cô ấy để trang điểm thật đẹp đều bị nước mưa đánh bại)

Collapse

Sụp đổ, đổ nát

John thought that all his world would collapse when he failed the final exam. (John đã nghĩ là tất cả thế giới của cậu ấy sẽ bị sụp đổ khi cậu ấy rớt kì thi tốt nghiệp)

Backfire

Phản tác dụng, tác dụng ngược

Their plans to introduce a skincare but it backfires to cause melasma state. (Kế hoạch của họ là giới thiệu sản phẩm chăm sóc da nhưng nó phản tác dụng gây ra tình trạng nám da)

Disappoint

Làm cho ai đó thất vọng hoặc hy vọng của họ bị biến mất

That boy disappointed his parents a lot when he couldn't pass the IELTS exam. (Cậu bé đó đã làm bố mẹ của nó rất sợ rất nhiều khi nó không thể đậu kỳ thi IELTS)

Let down

Làm cho ai đó thất vọng khi bạn không đồng ý làm điều gì đó hoặc được mong đợi làm điều gì đó.

I hope you will buy that toy for me. Don't let me down, Mommy. (Mẹ ơi con hi vọng mẹ sẽ mua cho con món đồ chơi đó. Đừng làm con thất vọng)

Đoạn văn hội thoại sử dụng fail trong một số tình huống cụ thể

Ứng dụng của cấu trúc động từ fail trong giao tiếp hàng ngày

Người học tiếng Anh có thể thông qua các đoạn hội thoại giao tiếp có sử dụng các cấu trúc của động từ fail trong giao tiếp hàng ngày một cách tự nhiên.

Father's Lisa: Lisa, what's wrong? Are you OK? (Lisa, Có chuyện gì thế? Con có ổn không?)

Lisa: Dad, I'm dizzy. I failed to see why my chest hurts. (Cha ơi, con chóng mặt. Con Không biết tại sao ngực của con đau)

Father's Lisa: Oh my God, Lisa. Marie, come here quickly. (Trời ơi. Marie đến đây nhanh lên)

Marie: What has happened? What's up, honey? (Chuyện gì vậy anh yêu?)

Father's Lisa: Lisa suddenly just fell over. Lisa can't hear me. I think she fainted. (Lisa đột nhiên ngã xuống. Con bé không thể nghe anh nói. Anh nghĩ là con bé bị xỉu rồi)

Marie: We need to call an ambulance right away. (Chúng ta gọi cấp cứu đi)

Father's Lisa: Yes, you're right. I'll do that right away. (Vâng. Anh gọi ngay đây)

Phần bài tập thực hành các cấu trúc của fail chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Hãy sử dụng những cấu trúc của động từ fail theo đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh trong những câu trắc nghiệm sau đây:

1. The eat clean diet … if you don't usually do exercise every early morning and drink a lot of water.

A. Disappointed B. Let down C. Fails D. Betray

2. John is disappointed because he has … the ninth driving test.

A. Failed B. Disappointed C. Betrayed D. Let down

3. My computer … yesterday so I couldn't finish my report.

A. Failed B. Betrayed C. Let down D. Disappointed

4. I … to understand why she offended me like this.

A. Betrayed B. Let down C. Disappointed D. Failed

5. Companies can't… to hire a lazy worker like him.

A. Fail B. Betray C. Disappointed D. Let down

Đáp án:

  1. C
  2. A
  3. A
  4. D
  5. A

Như vậy, cấu trúc của fail đa dạng về công thức và ngữ nghĩa được sử dụng trong từng những cảnh giao tiếp thích hợp. Vì vậy người học tiếng Anh cần chú ý đến các ví dụ minh họa đính kèm với mỗi cấu trúc của fail để ghi nhớ lâu dài. Người học tiếng Anh có thể cập nhật thêm những bài viết hay liên quan đến việc nâng cao kiến thức tiếng Anh trên học tiếng Anh Nhanh mỗi ngày.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là hưng phấn, niềm hạnh phúc mãn nguyện. Tìm hiểu cách…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top