Go on nghĩa là gì? 7 cách dùng Go on trong tiếng Anh
Go on có nghĩa là tiếp tục, nắm cấu trúc, cách sử dụng cụm động từ Go on trong tiếng Anh, kèm ví dụ minh họa và một số từ đồng nghĩa với Go on chính xác nhất!
Trong tiếng Anh, các bạn thường hay gặp cụm từ "Go on", vậy nghĩa tiếng Việt của cụm động từ này là gì, có thể dịch từ Anh sang Việt một cách máy móc là “ đi tiếp” được không? Trong bài viết ngày hôm nay, các bạn hãy cùng hoctienganhnhanh.vn tìm hiểu cụm từ Go on có ý nghĩa như thế nào trong các tình huống khác nhau, liệu ý nghĩa của từ có giống nhau hay không nhé!
Cụm từ Go on có nghĩa là gì?
Định nghĩa về cụm từ Go on sao cho đúng
Trong tiếng Việt cụm từ “Go on” được hiểu với nghĩa là “tiếp tục”. Ví dụ bạn đang làm dở dang một việc A thì có việc B xen vào. Sau khi xử lý xong việc B thì bạn tiếp tục làm việc A, khi đó trong tiếng Anh chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ “Go on”.
Cụm từ “Go on” được cấu tạo bởi 2 thành phần như sau:
Thứ 1: Động từ “GO”
Thứ 2: Giới từ “ON”
“Go on” có cách phát âm là : /ɡəʊ ɒn/
Ngoài ra nghĩa là “tiếp tục”, “Go on” còn có 7 cách sử dụng khác. Chúng ta hãy cùng theo dõi ở phần tiếp theo nhé!
7 Cách sử dụng Go on trong tiếng Anh
Cách sử dụng Go on trong tiếng Anh
“Go on” có tất cả 8 cách sử dụng. Các bạn hãy cùng hoctienganhnhanh.vn tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Cách 1: Cụm từ “Go on” có nghĩa là tiếp tục một việc gì đó
Ví dụ:
Mary went on discussing the topic in spite of feeling enormously disappointed with her team as they hadn’t prepared anything for the meeting. (Mary tiếp tục bàn về chủ đề ấy mặc dù cô ấy cảm thấy vô cùng thất vọng với đội của mình bởi vì họ không chuẩn bị trước cho buổi gặp mặt.)
Her boss can see that she has made a lot of progress since this month. Keep going on with your good work! (Sếp của cô ấy có thể thấy cô ấy đã có rất nhiều tiến bộ kể từ tháng này. Hãy tiếp tục phát huy công việc thật tốt nhé!)
Cách 2: Cụm từ “Go on” có nghĩa là xảy ra, diễn ra
Ví dụ:
Tom just heard someone screaming in his neighborhood when he was walking home and he had no idea what was going on then. (Tom chỉ nghe thấy tiếng ai đó hét lên từ khu hàng xóm của anh ấy khi anh ta đang đi bộ về nhà và anh ấy không biết được chuyện gì đang xảy ra lúc đó nữa.)
What’s going on in my bedroom? (Chuyện gì đang xảy ra ở trong phòng ngủ của tôi vậy?)
Cách 3: Cụm từ “Go on” có nghĩa là bắt đầu nói gì, làm gì đó
Ví dụ:
Jenny has a problem with his throat and she doesn’t go on until the end of this week. (Jenny đang có vấn đề với cổ họng và cô ấy sẽ không diễn cho đến cuối tuần này)
Her friends went on the comedy show last night when they met each other.( Những người bạn cô ấy bắt đầu nói về bộ vở kịch tối hôm qua khi bọn họ gặp nhau)
Cụm từ “Go on” có nghĩa là bắt đầu nói gì, làm gì đó
Cách 4: Cụm từ “Go on” có nghĩa là thay người, đổi người (trong thể thao)
Ví dụ:
Henry went on in place of Messi before the second half of the match. (Henry vào thay thế vị trí của Messi trước hiệp thứ hai của trận đấu.)
Cách 5: Cụm từ “Go on” có nghĩa là gần một khoảng thời gian được xác định
Ví dụ:
Suddenly Jessica remembered that it’s going on 10 years since they met and became best friends. (Đột nhiên Jessica nhớ ra rằng đã 10 năm rồi kể từ khi bọn họ gặp gỡ và trở thành bạn thân nhất của nhau.)
Jame became more and more nervous when that day went on because he didn’t prepare anything.(Jame càng ngày càng cảm thấy lo lắng khi ngày đó đến gần bởi anh ta chưa hề chuẩn bị gì cả.)
Cách 6: Cụm từ “Go on” có nghĩa là sáng lên, bắt đầu hoạt động (chỉ những thiết bị điện)
Ví dụ:
I asked Jimmy to turn on the lights but suddenly all of them went on automatically, which really surprised me. (Tôi bảo Jimmy bật hết các đèn lên nhưng đột nhiên tất cả đèn tự động sáng trưng, điều đó làm tôi rất đỗi ngạc nhiên)
When my mom went to bed, she heard the TV go on in the living room. (Khi mẹ tôi đi ngủ, bà ấy nghe thấy tiếng tivi đang được mở ở ngoài phòng khách)
Cách 7: Cụm từ “Go on” có nghĩa là tiếp tục việc gì (sau khi đã bị ngắt quãng, gián đoạn)
Ví dụ:
Kate didn’t mean to interrupt him - He can go on with your story. (Kate không có ý ngắt lời anh ấy. Anh ta có thể tiếp tục kể câu chuyện của mình đi.)
John went on talking in the class even though the teacher tried to keep him silent. (John cứ nói liên tục trong lớp học dù cho giáo viên đã cố gắng nhắc nhở anh ấy giữ trật tự đi)
Thứ 8: Cụm từ “Go on” còn được dùng để động viên ai đó cố gắng làm gì
Go on! Let’s do it! I believe in myself that I will pass the exam! (Hãy cố lên nào! Hãy làm điều đó đi! Tôi tin tưởng vào bản thân sẽ vượt qua kì thi!)
Từ đồng nghĩa với Go on bạn cần biết trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa với Go on bạn cần biết trong tiếng Anh
Cụm từ “ Go on” có rất nhiều nghĩa khác nhau Tuy nhiên tùy vào những trường hợp, hoàn cảnh cụ thể mà từ “ Go on” được thay thế bằng các từ, cụm từ gần nghĩa. Có thể kể tới một số từ đồng nghĩa như: advance, bear, behave, carry on, go ahead, happen, hang on, keep on, take place, go, hold on.
Lưu ý khi sử dụng Go on trong tiếng Anh
Hoctienganhnhanh giới thiệu cho bạn một số cấu trúc cần lưu ý khi sử dụng “Go on”
1.Go on đi với danh động từ có ý nghĩa tiếp diễn với hành động trong động danh từ
Ví dụ:
Tommy went on speaking for three hours. (Tommy đã tiếp tục nói trong suốt 3 giờ đồng hồ)
Even after Mary apologized, her boyfriend went on being angry for another month. (Sau khi Mary đã xin lỗi, bạn trai cô ấy vẫn tiếp tục giận dỗi trong tháng nữa)
The show will go on playing through the end of the month. (Buổi biểu diễn vẫn được tiếp tục mặc dù đã kết thúc vào cuối tháng trước.)
2. Go on đi với động từ nguyên mẫu có ý nghĩa là thực hiện hành động tiếp theo, thường được dùng trong giai đoạn tiếp theo trong quá trình được miêu tả trong ngữ cảnh.
Ví dụ:
After introducing my proposal, my boss went on to explain the benefits for the company. (Sau khi giới thiệu đề xuất với tôi, sếp của tôi tiếp tục giải thích những lợi ích cho công ty.)Henry worked in local government for six years, then went on to become a Member of Parliament. (Henry làm việc trong chính quyền địa phương trong sáu năm, sau đó trở thành Nghị sĩ.)
When you're done with your fruit salad, you can go on to serve the main dish. (Khi bạn đã ăn xong món salad trái cây của mình, bạn có thể tiếp tục phục vụ món ăn chính.)
Một số câu ví dụ có liên quan đến Go on
Hình ảnh minh hoạ cho Go on
Dưới đây là một số câu ví dụ có sử dụng Go on
Life must go on. You never forget just why. (Cuộc sống phải tiếp tục. Bạn đừng quên mất lý do tại sao phải tiếp tục)
There are times when he feels he simply cannot go on. (Có những lúc anh ấy cảm thấy thật không dễ dàng để tiếp tục bước tiếp.)
Sometimes you have to accept the truth that certain things will never go back to how they used to be. Life goes on. (Đôi khi bạn phải chấp nhận một thực tế rằng có một số thứ nhất định sẽ không có thể quay trở lại như trước đây. Cuộc sống vẫn luôn phải tiếp tục.)
Life must go on with bad or good experiences, with tough or kindhearted circumstances. (Cuộc sống vẫn luôn phải tiếp tục với những trải nghiệm xấu hoặc tốt, với những tình huống khó khăn hay dễ dàng).
No matter what happens, or how poor it seems today, life does go on, and it will be better tomorrow. (Bất kể điều gì xảy ra, có vẻ tồi tệ như ngày hôm nay, thì cuộc sống vẫn tiếp tục và nó chắc chắn sẽ tốt hơn vào ngày mai.)
You’re always safe in my heart and my heart will go on and on. (Bạn luôn luôn an toàn khi bạn ở trong trái tim tôi và bằng cả trái tim mình tôi sẽ tiếp tục bảo vệ bạn)
Bài hát có chứa từ Go on
Sau những giờ học, làm việc căng thẳng và mệt mỏi các bạn hãy cùng nghe bài hát “Life go on” với những giai điệu bắt tai của ca sĩ Oliver Tree để sạc lại năng lượng nhé!
Qua bài viết trên chắc hẳn bạn đọc đã nắm rõ được nghĩa của cụm từ Go on là gì. Không những thế chúng ta còn biết được cách sử dụng của cụm từ, nhiều nghĩa khác của từ cũng như một số ví dụ minh hoạ dễ hiểu. Học thuộc được cụm từ được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh, giúp bạn tránh khỏi những bẫy khó nhằn với cụm động từ.
Hy vọng những kiến thức mà hoctienganhnhanh.vn đã chia sẻ trong bài viết hôm nay sẽ giúp bạn học tiếng Anh đạt được hiệu quả cao. Đừng quên ghé thăm website mỗi ngày để cập nhập thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé!