MỚI CẬP NHẬT

Go through là gì? Cách dùng phrasal verb trong tiếng Anh

Go through là gì? Đó là một kiểu cụm động từ được cấu trúc từ động từ chính là go và giới từ through để tạo nên sự đa dạng cho các mẫu động từ trong ngữ pháp tiếng Anh.

Đối với người học tiếng Anh thì việc tìm hiểu từ ‘go through’ là gì giúp cho họ có thể hiểu rõ được những câu nói có chứa cụm động từ phrasal verb này. Một điều đặc biệt của ngôn ngữ Anh đó chính là sự kết hợp của động từ và giới từ để cho ra một cụm động từ có nhiều ý nghĩa mới mẻ.

Trong bài viết ngày hôm nay hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu về phrasal verb go through này nhé.

Go through là gì? Go through nghĩa tiếng Việt là gì?

Giải thích go through là gì?

Go through có nghĩa là trải qua, xuyên qua hay vượt qua một điều gì đó. Cụm động- giới từ phrasal verb như go through được sử dụng khá phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Tùy theo ngữ cảnh mà người giao tiếp có thể hiểu được ý nghĩa ‘Go through’ để diễn đạt về những sự việc hiện tượng mà mình đã từng trải qua.

Cách sử dụng phrasal verb "go through" ở thì hiện tại tương lai hay quá khứ chủ yếu là động từ "Go" khi người nói muốn đề cập đến các sự việc hành động đã từng vượt qua hay trải nghiệm.

Ví dụ: How are you helping Tony when he is going through this tough economic time by himself ? (Anh có dự tính giúp đỡ gì Tony khi anh ấy tự vượt qua thời kỳ khủng hoảng kinh tế một mình không?)

Cách sử dụng ‘go through’ đúng ngữ pháp tiếng Anh

Cách dùng phrasal verb go through như thế nào?

Khi nói hay viết tiếng Anh, người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn cần lưu ý đến cách sử dụng của cụm động từ go through như sau :

Trải qua hoàn cảnh khó khăn hay tình huống khó chịu

Khi muốn đề cập đến những hành động sự việc mà mình trải qua trong hiện tại, quá khứ hay tương lai thì bạn nên sử dụng phrasal verb go through.

Ví dụ: Do you think his children be more sympathetic towards him after all he has gone through? (Bạn có nghĩ rằng con của anh ấy sẽ cảm thông với tất cả những điều mà anh ấy đã trải qua không?)

Kiểm tra, sắp xếp hay tìm kiếm

Thay vì sử dụng những động từ look for, arrange… thì người học tiếng Anh có thể sử dụng phrasal verb go through để thay thế và làm phong phú cho cách hành văn của mình.

Ví dụ: She's going through her wardrobe and throwing out all the clothes she doesn't wear anymore. (Cô ấy đang kiểm tra tủ quần áo của mình và bỏ ra những kiểu quần áo mà cô ấy không mặc nữa).

Hành động lặp đi lặp lại

Cụm động từ Go through được sử dụng để thực hiện hay kiểm tra một cái gì đó lần nữa.

Ví dụ: Why don't we watch the whole film go through again? It's such a great humanistic meaning.(Tại sao chúng ta không xem lại bộ phim đó một lần nữa? Bởi vì đây là một bộ phim rất giàu tính nhân văn).

Trải nghiệm về một điều gì đó

Khi người nói muốn đề cập đến hành động hay sự việc mà họ đã trải qua nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: I was going through 5 cups coffee a day before I gave up. Because I know about the harmful chemicals to my health. (Tôi đã từng uống năm cốc cà phê mỗi ngày trước khi tôi từ bỏ nó bởi vì tôi biết đến các hóa chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe của mình).

Vượt qua những thay đổi

Khi muốn diễn tả sự trải nghiệm các biến đổi trong cuộc sống hay công việc thì người nói sẽ sử dụng cụm từ "go through changes".

Ví dụ: My life has gone through a change when I know how to live a healthier way such as eat clean, yoga, more love, less hate…(Cuộc sống của tôi thay đổi khi tôi biết cách sống khỏe mạnh hơn chẳng hạn như ăn uống xanh mát, tập yoga, yêu nhiều, ít ghét người khác…)

Kế hoạch hay ý kiến được thông qua

Cụm động từ "go through" được sử dụng để diễn đạt về luật, kế hoạch, ý kiến đề bạc được chấp nhận chính thức.

Ví dụ: The proposal for the new taxes are unlikely to go through.(Kế hoạch về thuế mới dường như khó thông qua)

Thành ngữ (idiom) liên quan đến go through

Việc tìm hiểu về cách sử dụng và ý nghĩa của các thành ngữ liên quan đến cụm động từ go through giúp cho người học tiếng Anh sử dụng ngôn ngữ này linh hoạt hơn.

  • Go through a bad/difficult/rough/sticky patch : chịu đựng gian khổ.

Ví dụ: Tìm is going through a sticky patch at the moment. Because his wife want to divorce.(Tim đang chịu đựng đau khổ lúc này vì vợ của anh ấy muốn ly dị).

  • Go through fire and water : trải qua nhiều khó khăn hay nguy hiểm để đạt được điều gì đó.

Ví dụ: She has been going through fire and water to complete her university degree.(Cô ấy đã vượt qua nhiều khó khăn để hoàn thành chương trình đại học của mình).

  • Go through the floor: rớt xuống vị trí thấp hơn

Ví dụ: House price have gone through the floor in 2023. (Giá nhà đất sụt giảm vào năm 2023)

  • Go through the mill : tình trạng gặp nhiều vấn đề hay khó khăn

Ví dụ: Many people have been divorced have been going through the mill psychologically. (Nhiều người sau khi ly dị gặp các vấn đề về tâm lý).

Video hội thoại diễn đạt phrasal verb ‘go through’

Đoạn hội thoại với chủ đề "How to go through difficult time ?" giúp cho người học tiếng Anh rèn luyện cách giao tiếp và sử dụng cụm động từ go through hiệu quả nhất.

https://youtu.be/HVVVVn0mCUI

Bài hát diễn tả những trải nghiệm với động từ ‘go through’

Bạn sẽ làm gì khi gặp khó khăn ? Lời bài hát "Go through touch time" sẽ giúp cho bạn có thêm nhiều động lực vượt qua những thử thách trong cuộc sống và công việc.

https://youtu.be/SgjTBZeNynM

Một đoạn hội thoại không có video liên quan ‘go through’

Đoạn hội thoại ngắn giữa hai người bạn khi trò chuyện về cách vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Trong đoạn hội thoại này bạn học được cách sử dụng cụm động từ go through như thế nào khi giao tiếp tiếng Anh hàng ngày?

Linda: Good afternoon, Susan. How are you today? (Chào Susan. Hôm nay bạn khỏe không?)

Susan: Not too bad. And you ? How about new job ?(Không tệ. Công việc mới của bạn như thế nào ?)

Linda: My work is OK. I had some problems to go through this time.(Công việc thì ok nhưng tôi có một vấn đề cần phải giải quyết lúc này).

Susan: What's wrong with you ?(Chuyện gì vậy ?)

Linda: What did you do when you thought that your life was falling apart? (Bạn làm gì khi bạn nghĩ rằng cuộc sống của bạn đang sụp đổ ?)

Susan: If you have any problems in your life, you should tell your husband. You should handle it yourself, too. That was the entrance of you as I was growing up. (Nếu bạn gặp những vấn đề gì trong cuộc sống bạn có nên nói cho chồng của bạn biết. Bạn cũng có thể tự giải quyết những vấn đề đó. Tôi nghĩ là có cách giải quyết khi chúng ta vượt qua được những khó khăn đó)

Linda: I see. But I need to go through a difficult time when my husband meets another woman. (Tôi hiểu Nhưng tôi cần phải giải quyết những khó khăn này khi chồng của tôi có người phụ nữ khác).

Susan: You can talk with him about that. If he explains that relationship, you should find out the truth. (Bạn có thể nói chuyện với anh ấy về vấn đề này nếu anh ấy giải thích những mối quan hệ đó thì bạn cũng có thể tìm ra sự thật).

Linda: Of course, Susan. He is the only man I love in my life. (Dĩ nhiên rồi, Susan. Anh ấy là người tôi yêu nhất trong cuộc đời này mà).

Susan: I hope everything is a mistake in life. He's a good man that I knew.(Tôi hi vọng mọi thứ chỉ là lỗi lầm trong cuộc sống. Chồng của bạn là một người đàn ông tốt mà tôi đã từng biết).

Lưu ý khi sử dụng ‘go through’ trong tiếng Anh

Một trong những lưu ý quan trọng của những người Việt học tiếng Anh đó là việc dịch từng từ trong cụm từ phrasal verb go through làm lệch lạc nghĩa của từ. Vì vậy bạn nên lưu ý đến cách sử dụng go through khi muốn diễn đạt về sự việc hay hành động đã trải qua, thông qua…

Đặc biệt là những thành ngữ liên quan đến cụm động từ go through không được tách rời khi viết hay nói. Chúng ta chỉ được phép biến đổi động từ chính Go trong cụm động từ go through theo các thì quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Lời kết

Việc tìm hiểu về phrasal verb go through là gì giúp cho người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn nắm vững về cách dùng và những lưu ý quan trọng trong việc sử dụng cụm động từ này khi giao tiếp. Người học tiếng Anh trực tuyến có thể cập nhật nhiều bài viết mới hấp dẫn và bổ ích mỗi ngày trên trang website này.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là hưng phấn, niềm hạnh phúc mãn nguyện. Tìm hiểu cách…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Top