Nuclear family nghĩa là gì? cách dùng và từ vựng liên quan
Nuclear family là danh từ ghép trong tiếng Anh, có nghĩa là gia đình hạt nhân, gia đình nhỏ, loại từ mới xuất hiện ở các nước phương Tây.
Đối với nguồn từ vựng liên quan đến chủ đề gia đình trong tiếng Anh thì nuclear family là một loại từ vựng mới, mang ý nghĩa gia đình hạt nhân gia đình chỉ có 3 thành viên là bố mẹ và con cái. Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu những thông tin liên quan đến từ này trong bài viết bên dưới.
Nuclear family nghĩa là gì?
Nuclear family nghĩa là gia đình hạt nhân trong tiếng Anh
Nuclear family nghĩa là gia đình hoặc nhưng hay gia đình nhỏ khác biệt với những kiểu gia đình truyền thống có nhiều con cái hay cả nhà 3 đến 4 thế hệ cùng sống chung. Sự hình thành của nuclear family theo quy luật của xã hội nhằm đảm bảo không gian riêng tư, tôn trọng quyền tự do, bình đẳng giữa các thành viên, giữa bố mẹ và con cái.
Mặc dù kiểu mẫu nuclear family khá phổ biến ở các nước phương tây đem lại nhiều lợi ích nhưng cũng đem lại nhiều hệ lụy cho bố mẹ khi đến tuổi già yếu, sống cô đơn một mình. Giới trẻ Anh ngày nay ưa chuộng kiểu mẫu nuclear family và xu hướng này đã lan tỏa ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Quan niệm về mô hình gia đình hạt nhân (nuclear family)
Kiểu mẫu gia đình hạt nhân có nhiều ưu điểm và khuyết điểm
Khi làm các bài luận văn tiếng Anh liên quan đến chủ đề nuclear family, người học tiếng Anh nên đề cập đến các ưu điểm và nhược điểm. Để cho bài luận tiếng Anh phong phú và hấp dẫn hơn thì bạn nên sử dụng đa dạng các loại danh từ động từ và tính từ liên quan đến các chủ đề gia đình.
5 luận điểm của gia đình hạt nhân - nuclear family
England was concepted of a nuclear family in the 13th century.
(Người Anh đã chấp nhận kiểu mẫu gia đình hạt nhân vào thế kỷ thứ 13).
A nuclear family is a small family with parents and their children. So children will be closer to their parents.
(Gia đình hạt nhân là gia đình nhỏ với bố mẹ và con cái. Vì vậy con cái sẽ gần gũi với bố mẹ hơn).
A nuclear family helps people to be more responsible. Parents go to work, their children cook and do housework by themselves.
(Một gia đình hạt nhân giúp cho mọi người có trách nhiệm. Bố mẹ đi làm còn con cái của họ tự nấu nướng và làm việc nhà).
Living in a nuclear family provides more private space and relaxing time at home. (Sống trong một gia đình hạt nhân có nhiều không gian cá nhân và thời gian thư giãn tại nhà nhiều hơn).
There are less conflicts and misunderstandings in a nuclear family.
(Có ít mâu thuẫn và hiểu lầm trong một gia đình hạt nhân).
Những điều bất lợi khi sống trong một gia đình nuclear family
Rising the cost every month like hiring a babysitter, after school clubs… Because of the lack of other elderly people to help them.
(Gia tăng chi phí mỗi tháng như là thuê mướn người giữ trẻ em các câu lạc bộ giữ trẻ sau giờ học. Bởi vì thiếu người lớn tuổi để giúp đỡ).
Children in a nuclear family reply on television and the internet.
(Trẻ em trong gia đình hạt nhân lệ thuộc vào tivi và Internet).
If the parents of a nuclear family get older, they feel lonely. Because their children go away to study, to work in another city.
(Nếu cha mẹ trong gia đình hạt nhân già cả họ sẽ cảm thấy cô đơn. Bởi vì con cái đều đi học, đi làm xa ở thành phố khác).
There is no mutual cooperation and low discipline in a nuclear family.
(Không có sự tương trợ lẫn nhau và tính kỷ luật thấp trong gia đình hạt nhân).
The increase of the nuclear family is due to urbanization and modernization.
(Sự gia tăng của kiểu gia đình hạt nhân là do sự đô thị hóa và hiện đại hóa).
Nguồn từ vựng liên quan nuclear family trong tiếng Anh
Những từ vựng liên quan đến chủ đề gia đình trong tiếng Anh
Những từ vựng liên quan đến nuclear family trong tiếng Anh được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Các từ vựng chủ đề gia đình liên quan đến việc kết hôn, sinh con, li dị, làm cha mẹ… Mỗi từ vựng liên quan chủ đề Nuclear family or extended family giải thích ý nghĩa về các loại từ vựng này trong bảng sau đây:
Từ vựng |
Loại từ |
Ý nghĩa |
Extended family/ traditional family |
Noun |
Gia đình truyền thống hay gia đình có từ 3 thế hệ chung sống cùng một nhà. |
Close relatives = blood relatives |
Noun |
Mối quan hệ thân thuộc như cha mẹ con, cái, anh chị, em ruột. |
Distant relatives |
Noun |
Mối quan hệ họ hàng xa như anh chị em họ. |
Close family = immediate family |
Noun |
Những gia đình có mối quan hệ ruột thịt |
To love |
Verb |
Yêu thương |
Respectable |
Adj |
Có địa vị trong xã hội |
Respectable family |
Noun |
Gia đình có địa vị |
Late wife/husband |
Noun |
Vợ/chồng quá cố |
Corporal punishment |
Noun |
Hình phạt về thể xác như đánh đập |
Generation gap |
Noun |
Khoảng cách thế hệ |
Elderly |
Noun |
Người già, người lớn tuổi |
Broken home |
Noun |
Gia đình tan vỡ |
Trial separation |
Noun |
Ly thân |
Divorce |
Noun |
Ly dị |
Stable family |
Noun |
Gia đình hạnh phúc |
Phân biệt 3 kiểu mẫu nuclear family, extended family và single parent family
Hiện nay có 3 kiểu mẫu gia đình phổ biến ở các nước phương tây và trên toàn thế giới. Đó là kiểu mẫu gia đình hạt nhân (nuclear family), gia đình truyền thống (extended family) và gia đình bố/mẹ đơn thân (single parent family). Mặc dù hình thức của các kiểu gia đình này giống nhau nhưng xét về tính chất thì kiểu mẫu gia đình nào mới thực sự là môi trường tốt nhất cho con trẻ phát triển?
Gia đình truyền thống (extended family)
Một gia đình có nhiều thế hệ chung sống trong một ngôi nhà như ông bà, bố mẹ, con cái, cháu chắt, cô dì, chú bác… Đây là kiểu mẫu gia đình phổ biến ở các nước phương Đông và một số quốc gia ở phương Tây trước đây. Ngày nay, kiểu mẫu gia đình extended family trở nên hiếm hoi và dường như không còn tồn tại ở các nước châu Âu.
Gia đình hạt nhân (nuclear family)
Kiểu mẫu gia đình hiện đại ở các nước phương tây và nhiều nước khác trên thế giới. Một gia đình hạt nhân chỉ có con cái và bố mẹ cùng sống chung trong một mái nhà. Có những ưu điểm và nhược điểm của kiểu mẫu gia đình hạt nhân nuclear family. Ưu điểm lớn nhất của kiểu gia đình hạt nhân là có ít thành viên, có ít mâu thuẫn và con cái có thể sống tự lập, có nhiều không gian riêng tư.
Gia đình đơn thân (single parent family)
Gia đình đơn thân chỉ có bố hoặc mẹ và con cái. Kiểu mẫu gia đình single parent family có thể là do hôn nhân tan vỡ hoặc người bố hoặc người mẹ tự sinh con mà không cần lập gia đình. Một kiểu gia đình khiếm khuyết bố hoặc mẹ cũng ảnh hưởng đến sự hình thành nhân cách và phát triển của con cái.
Như vậy, nuclear family nghĩa là gia đình hạt nhân trong tiếng Việt là kiểu mẫu gia đình chỉ có bố mẹ và con cái. Những từ vựng liên quan đến chủ đề gia đình, đặc biệt là gia đình hạt nhân nuclear family giúp cho người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể hoàn thành những bài luận tiếng Anh hay và đạt yêu cầu. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho người học tiếng Anh nguồn kiến thức và những từ vựng cơ bản liên quan đến chủ đề gia đình hạt nhân nuclear family.