MỚI CẬP NHẬT

Odds and ends là gì? Cách dùng Odds and ends chuẩn nhất

Odds and ends là cụm từ mang nghĩa là đồ vật linh tinh, người Anh đã sử dụng cụm danh từ cổ này trong giao tiếp từ xa xưa đến nay như thói quen bẩm sinh.

Odds and ends nghĩa là đồ vật linh tinh, được sử dụng trong các cuộc trò chuyện tiếng Anh hàng ngày trên phim ảnh hay trong sách truyện. Người học tiếng Anh muốn tìm hiểu về ý nghĩa cách sử dụng giai cấp cấu trúc tương tự khi muốn nâng cao kiến thức tiếng Anh trong việc giải đề thi quốc tế.

Vì vậy trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên Học tiếng Anh Nhanh chúng tôi tổng hợp và chia sẻ những thông tin liên quan đến các cụm danh từ này.

Odds and ends nghĩa là gì?

Giải thích về nghĩa của cụm từ odds and ends

Trong từ điển Cambridge Dictionary, odds and ends nghĩa là đồ vật linh tinh, phần thừa còn lại hay đầu thừa đuôi thẹo. Cụm danh từ số nhiều odds and ends cũng có dạng khác là odds and sods được phát âm giống nhau theo cả 2 giọng Anh và Mỹ là /ˌɒdz ənd ˈendz/.

Trong trường hợp muốn nói đến một căn phòng hay một khu vực có rất nhiều những vật dụng nhỏ khác nhau không có quan trọng hay có giá trị gì người Anh thường sử dụng cụm từ odds and ends để miêu tả. Thành ngữ odds and ends được cấu tạo từ danh từ odd mang nghĩa là lẻ tẻ, bị tách khỏi một vật nào đó kết hợp với từ end để chỉ một phần nhỏ bị thừa lại của vật nào đó sau khi sử dụng.

Ví dụ: After rebuild the house, we must give odds and ends away. (Sau khi xây dựng lại ngôi nhà chúng tôi phải bỏ đi nhiều thứ linh tinh khác)

Nguồn gốc của cụm từ odds and ends

Tìm hiểu về nguồn gốc của cụm danh từ odds and ends

Vào những năm 1500, người Anh thường dùng thành ngữ odds ends (không sử dụng and) để chỉ những phần vải thừa của cuộn vải sau khi sử dụng. Sau một thời gian thì người Anh cũng sử dụng cụm từ odds ends để chỉ những phần thừa của các vật liệu khác như gỗ (odds ends of lumber), các chuỗi mắt xích (odds ends of chain)

Khoảng 200 năm sau vào những năm 1700 người Anh dần biến đổi odds ends thành odds and ends mang ý nghĩa là những thứ linh tinh, nhỏ vặt sử dụng cho đến ngày nay.

Trong phần thi writing IELTS thì thí sinh không nên sử dụng các thành ngữ này. Ngược lại trong phần thi speaking IELTS thì việc sử dụng các thành ngữ cổ sẽ giúp cho thí sinh đạt điểm cộng lớn khi nâng cao khả năng Lexical Resources.

Ý nghĩa của các cụm từ có cấu trúc tương đương với odds and ends

Giới thiệu thêm một số cụm danh từ với mạo từ and

Bên cạnh việc tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của cụm từ odds and ends, người học tiếng Anh có thể nắm vững thêm ý nghĩa và những ví dụ minh họa của các cụm từ có cấu trúc tương đương như là:

Bits and pieces là gì?

Đề cập đến những thứ nhỏ nhặt, công việc lặt vặt trong đời sống của con người.

Ví dụ: She spent a lot of time to do bits and pieces in her house last week. (Bà ấy đã mất nhiều thời gian để làm những việc lặt vặt trong nhà tuần vừa qua)

Ups and downs là gì?

Được sử dụng trong tình huống miêu tả một điều gì đó lên xuống hoặc một người nào đó trải qua cảm giác tốt xấu trộn lẫn với nhau, đặc biệt là hoàn cảnh khó khăn.

Ví dụ: We had experienced the ups and downs of marriage so we always respect each other. (Chúng tôi đã trải qua những vui buồn của việc lập gia đình vì vậy chúng tôi luôn luôn tôn trọng lẫn nhau)

Wear and tear là gì?

Tình trạng thiệt hại hay hư hỏng do sử dụng thông thường.

Ví dụ: The truck drivers should check all the tires with normal wear and tear. (Những người tài xế lái xe tải nên kiểm tra tất cả những bánh xe với tình trạng hao mòn thông thường)

Ins and outs là gì?

Những yếu tố chi tiết hay phức tạp của máy móc, thiết bị.

Ví dụ: He doesn't learn the ins and outs of how the washing machine works. (Anh ta không có học được một chiếc máy giặt hoạt động chi tiết như thế nào)

Spick and span là gì?

Được sử dụng để nói về một nơi chốn nào đó rất sạch sẽ và gọn gàng.

Ví dụ: My mother asked us to keep our house spick and span. (Mẹ của chúng tôi yêu cầu chúng tôi giữ gìn nhà cửa sạch sẽ và gọn gàng)

Thick and thin là gì?

Được sử dụng trong trường hợp một người nào đó vẫn ủng hộ hoặc ở bên ai đó dù cho hoàn cảnh có khó khăn hay nghèo khổ.

Ví dụ: At the end, her husband still remember her who had lived with him through thick and thin. (Cuối cùng, chồng của bà ấy vẫn nhớ bà ấy người đã gắn bó với ông ấy trong hoàn cảnh khó khăn)

Bad and good là gì?

Tốt xấu, phải trái hay thiện ác lẫn lộn.

Ví dụ: Jimmy didn't understand what is bad and good in life due to very young. (Jimmy đã không hiểu cái gì là tốt xấu trong đời sống vì còn rất trẻ)

Cách dùng odds and ends theo chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Người học tiếng Anh nắm vững cách sử dụng odds and ends trong giao tiếp hàng ngày

Odds and ends chỉ những vật linh tinh hay những điều nhỏ nhặt không có giá trị thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày nhiều hơn là trong các văn bản và liệu chính thức.

Odds and ends - túc từ trong câu

Cấu trúc: S + V + odds and ends.

Trong vai trò là một cụm danh từ, odds and ends được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ to be, động từ thường và các động từ khiếm khuyết như can, could, will, would…

Ví dụ: You can do odds and ends but nothing is core. (Anh có thể làm mọi thứ linh tinh nhưng không điều gì là chính yếu cả)

Odds and ends kết hợp định lượng từ

Người học tiếng Anh có thể thấy cụm danh từ odds and ends thường đi kèm với các định lượng từ như few, many, a lot of… Để biểu thị cho rất nhiều những điều hay đồ vật linh tinh, không có giá trị sử dụng.

Ví dụ: Because John had a lot of odds and ends to do on weekend, he refused to go camping with us. (Bởi vì John có nhiều điều linh tinh để làm vào ngày cuối tuần nên anh ấy từ chối đi cắm trại với chúng tôi)

Đoạn văn hội thoại giao tiếp liên quan đến odds and ends

Ứng dụng của cấu trúc odds and ends trong giao tiếp của người Anh

Người học tiếng Anh có thể biết được cách sử dụng của những cụm danh từ như odds and ends trong giao tiếp hàng ngày của người bản xứ khi họ tham khảo cuộc trò chuyện sau đây:

Her mother: Hey there, sweetheart. How's everything going over at the hostel? (Chào con yêu. Mọi việc ở ký túc xá như thế nào?)

Sarah: Hi mom. It's been OK, just really busy with class and sorting through the odds and ends all day. (Chào mẹ. Ổn định ạ. Con bận rộn với việc học và sắp xếp mọi thứ linh tinh cả ngày)

Her mother: I can imagine. You're working so hard. Are you managing to eat well? (Mẹ có thể tưởng tượng được. Con làm việc rất chăm chỉ. Con có tính chuyện ăn uống tốt không?)

Sarah: Well, the hostel food isn’t exactly gourmet, but I'm trying to make do. How’s everything back home? (À, đồ ăn ở ký túc xá không ngon lắm nhưng con vẫn ăn được. Ở nhà sao rồi ạ?)

Her mother: Things are good here, a bit quiet without you around, though. Your room feels empty. (Mọi việc tốt nhưng vắng lặng và phòng của con trống trải)

Sarah: I miss home too. Mom, but I'm making some great friends here, and the independence is nice. (Con cũng nhớ nhà. Mẹ con ở đây kết bạn và sống độc lập rất tuyệt)

Her mother: That's good to hear. Remember, if you ever need anything, don't hesitate to call or text. (Tốt. Nhớ gọi hay nhắn tin nếu con cần bất cứ điều gì nhé)

Sarah: Thanks mom. I will. Mom I love you. (Cảm ơn mẹ. Con yêu mẹ)

Her mother: Love you too. Take care and keep working hard. We're proud of you. (Yêu con. Gìn sức khỏe và làm việc chăm chỉ. Bố mẹ rất tự hào về con)

Sarah: Take care and keep me in your prayers. Good bye. (Mẹ cũng tự chăm sóc mình và nhớ cầu nguyện cho con nhé. Tạm biệt mẹ)

Her mother: Sure. Take care as well. Good bye. (Chắc chắn rồi. Nhớ chăm sóc bản thân nhé. Tạm biệt)

Bài tập thực hành cách sử dụng odds and ends

Người học tiếng Anh giải đáp một số câu hỏi bài tập tiếng Anh sau đây dựa theo sự hiểu biết và những kiến thức cung cấp trong bài viết.

Bài tập: Chọn đáp án phù hợp cho các câu sau.

1. When I was young, I usually wore clothes which were made from … pieces.

A. Odds and ends

B. Good and bad

C. Thick and thin

D. Spick and span

2. You should choose the most necessary things in that box of …

A. Spick and span

B. Good and bad

C. Thick and thin

D. Odds and ends

3. She must do some … before giving that shop back to the owner.

A. Thick and thin

B. Spick and span

C. Odds and ends

D. Good and bad

4. That house was built from the … recycled materials like plastic bags, bottles,

A. Thick and thin

B. Good and bad

C. Spick and span

D. Odds and ends

5. Do you think that dress was made from … pieces?

A. Odds and ends

B. Good and bad

C. Thick and thin

D. Spick and span

Đáp án:

  1. A

  2. B

  3. C

  4. D

  5. A

Như vậy, cụm từ odds and ends được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh cổ xưa và cho đến ngày hôm nay. Người học tiếng Anh nên chú ý đến ngữ nghĩa để ứng dụng các cụm danh từ như odds and ends trong các ngữ cảnh giao tiếp cụ thể. Để nâng cao kiến thức Tiếng Anh khi tham gia các kỳ thi quan người học tiếng Anh trực tuyến cập nhật những bài viết mới nhất trên hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là hưng phấn, niềm hạnh phúc mãn nguyện. Tìm hiểu cách…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top