Quá khứ của break là gì? Hiểu cách chia động từ break trong 5 phút
Quá khứ của Break là gì? Cấu trúc các dạng quá khứ của Break, các giới từ thường di kèm với Break và cách biến đổi động từ Break trong các thì tiếng Anh cần nắm!
Trong các bài thi tiếng Anh ở bậc THCS hay bậc THPT hoặc là trong các kì thi TOEIC, IELTS bắt buộc các bạn phải học thuộc những động từ bất quy tắc, những không phải ai cũng có thể ghi nhớ được tất cả cách biến đổi và sử dụng chúng.
Ngày hôm nay, hoctienganhnhanh cung cấp cho các bạn một động từ bất quy tắc cần ghi nhớ trong tiếng Anh đó là Break và quá khứ của Break. Trong bài học này, không những chúng tôi chia sẻ những lý thuyết mà cò đưa ra một số bài tập về cách chia động từ Break thường gặp trong thi cử.
Quá khứ của Break là gì?
Break past là gì?
Quá khứ của Break là Broke và Broken. Break là một động từ (Verb), nó có nghĩa là bẻ gãy, đập vỡ, phá vỡ, làm gãy, làm nứt, làm vỡ,.... thường được dùng để diễn tả những những sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi chẳng hạn như thay đổi về cuộc sống hôn nhân, thay đổi về hình dáng của đồ vật, thay đổi bản chất của con người, những hành động làm trái với quy tắc,.... Các động từ Break, Broke và Broken có thể đứng cạnh chủ ngữ hoặc làm chủ ngữ ở trong câu.
Quá khứ của động từ Break trong tiếng Anh được chia làm 2 dạng đó là v2 và v3:
- V2 của Break (hay còn gọi là quá khứ đơn của Break) là Broke.
- V3 của Break (hay còn gọi là quá khứ phân từ của Break) là Broken.
Phát âm Break, Broke và Broken trong tiếng Anh theo ngôn ngữ Anh - Mỹ như sau:
- Cách phát âm của động từ Break: /breɪk/
- Cách phát âm của động từ Broke: /broʊk/
- Cách phát âm của động từ Broken: /ˈbroʊ.kən/
Ví dụ về động từ Break và quá khứ của Break:
He used his hand to break the stone (Anh ấy dùng tay của mình để đập vỡ cục đá).
We went to Mary's house and broke down her door (Chúng tôi đã đến nhà của Mary và phá cửa nhà cô ấy).
She attacked the old woman with a broken bowl (Cô ta tấn công bà già kia bằng một cái bát vỡ).
Cấu trúc các dạng quá khứ của Break trong tiếng Anh
Cấu trúc của Broke và Broken trong tiếng Anh
Ở phần này, hoctienganhnhanh.vn sẽ mang lại cho các bạn những cấu trúc ngữ pháp về các dạng quá khứ của Break, trong đó Broke thường được dùng trong thì quá khứ đơn và câu điều kiện loại 2, còn broken thì được dùng cho các thì hoàn thành, trong câu bị động và các mệnh đề lược bỏ đại từ sở hữu (mệnh đề rút gọn).
Cấu trúc quá khứ của Break trong thì quá khứ đơn
Trong thì quá khứ đơn, ta chỉ dùng dạng quá khứ đơn của Break đó là Broke, nó mang ý nghĩa là phá vỡ, hỏng hóc hoặc là đổ vỡ. Nó có duy nhất 1 cấu trúc đó là:
Cấu trúc Broke (Qk của Break): S + Broke +(Noun/ noun phrase) + ...
Ví dụ:
She broke her leg after falling down the stairs (Cô bị gãy chân sau khi ngã cầu thang).
She broke the rules in this ball game (Cô ấy đã vi phạm quy tắc trong trận bóng này).
Yesterday my dad's phone broke (Ngày hôm qua điện thoại của bố tôi đã bị vỡ).
He broke my mother's antique vase (Anh ấy là làm vỡ chiếc bình hoa cổ của mẹ tôi).
Cấu trúc quá khứ của Break trong các thì hoàn thành
Trong tiếng Anh ta có ba dạng thì hoàn thành đó là hiện tại ht, quá khứ ht và tương lai ht, còn quá khứ của Break ở dạng hoàn thành sẽ là Broken. Bởi vậy ta có cấu trúc của Broken ở 3 dạng thì hoàn thành này như sau:
Thì hiện tại hoàn thành:
Câu khẳng định và nghi vấn: S + Have/ Has (Not) + Broken + ..... Câu hỏi: Have/ Has + S + Broken + ....?
Ví dụ:
He hasn't broken the company's rules since he entered ABC Company (Anh ấy đã không vi phạm quy tắc kể từ khi anh ấy tham gia vào công ty ABC).
Has she broken down the entire office recently? (Có phải cô ấy đã phá hỏng toàn bộ văn phòng gần đây không?).
Thì tương lai hoàn thành:
Câu khẳng định và nghi vấn: S + Will have (Not) + Broken + ..... Câu hỏi: Will + S + Have + Broken + ....?
Ví dụ:
We will have not broken all the big rocks by the end of this week (Chúng tôi sẽ không phá vỡ được tất cả các tảng đá lớn vào cuối tuần này).
Will he have broken all the big rocks before my family gets home? (Anh ấy có phá vỡ được tất cả những tảng đá lớn trước khi gia đình tôi về không nhỉ?).
Thì quá khứ hoàn thành:
Câu khẳng định và nghi vấn: S + Had (Not) + Broken + ..... Câu hỏi: Had + S + Broken + ....?
Ví dụ:
She had broken that ceramic vase so she was punished (Cô ấy đã làm vỡ chiếc bình gốm đó nên cô ấy bị phạt).
Had she broken that ceramic vase when my dad went fishing? (Có phải cô ấy đã phá vỡ chiếc bình gốm đó khi bố tôi đi câu cá?).
Cấu trúc quá khứ của Break trong câu điều kiện loại 2
Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề If là mệnh đề dùng thì quá khứ đơn, bởi vậy các động từ trong mệnh đề này cũng được chuyển về dạng quá khứ, cụ thể là Break chuyển thành Broke. Từ đó ta có cấu trúc này như sau:
Cấu trúc: If + S + Broke + ...., S + Would (Not) + V-inf + ....
Ví dụ: If she broke the regulations, she would not become the Miss Universe (Nếu cô ấy vi phạm quy tắc của cuộc thi, cô ấy sẽ không trở thành Hoa hậu Hoàn vũ).
Cấu trúc quá khứ của Break trong câu bị động
Cấu trúc: S + Tobe (tùy vào thì để chia động từ cho phù hợp) + Broken + By O (Có thể lược bỏ) + .....
Ví dụ:
She was broken a lot of my mother's eggs as soon as my mother bought it yesterday afternoon (Bà ấy đã lãm vỡ rất nhiều trứng của mẹ tôi ngay khi mẹ tôi mua nó vào chiều hôm qua).
Her old shirt has been broken in a beauty contest (Chiếc áo cũ của cô đã bị hỏng trong một cuộc thi sắc đẹp).
The rose is broken by my brother (Bông hoa hồng bị anh tôi bẻ gãy).
Cấu trúc quá khứ của Break trong các mệnh đề lược bỏ đại từ sở hữu
Mệnh đề câu bị động thường sử dụng động từ ở dạng quá khứ phân từ V3 hoặc là các động từ thêm -ed và có đại từ sở hữu như which, that, whom, who,... Chúng ta hoàn toàn có thể rút ngắn mệnh đề này bằng cách lược bỏ đi những đại từ sở hữu. Tuy nhiên, ý nghĩa hoàn toàn không bị thay đổi, người đọc vẫn dễ dàng hiểu được những gì mà người khác muốn truyền đạt.
Ở trường hợp này ta dùng động từ ở dạng quá khứ của Break là Broken.
Cấu trúc: S + .... + Broken + ....+ (By O)
Ví dụ:
The phone which was broken yesterday afternoon is being warranted.
=> Câu lược bỏ đại từ sở hữu Which: The phone broken yesterday afternoon is being warranted (Chiếc điện thoại bị hỏng chiều hôm qua đang được bảo hành).
Cấu trúc quá khứ của Break trong câu điều kiện loại 3
Trong câu điều kiện loại 3 trong trường hợp sử dụng động từ Break dùng để diễn tả những hành động đã không xảy ra đã gây ra trong quá khứ và họ cảm thấy tiếc nuối vì không làm điều đó.
Ta có thể sử dụng 2 cấu trúc khác nhau cho quá khứ của Break trong tình huống này đó là Broken ở mệnh đề If và Broken ở mệnh đề chính.
Cấu trúc Broken ở mệnh đề If: If + S+ Had + Broken, S+ Would (Not) + Have + V3/ V-ed Cấu trúc Broken ở mệnh đề chính: If + S+ Had + V3/ V-ed, S + Would (Not) + Have + Broken
Ví dụ:
If she had broken the program she would have punished (Nếu cô ấy làm hỏng chương trình thì cô ấy sẽ bị phạt).
If he had gotten office in time, she wouldn't have broken the boss's laptop (Nếu anh ấy đến văn phòng kịp thời thì cô ấy đã không làm hỏng chiếc máy tính xách tay của sếp).
Cách biến đổi động từ Break ở các thì tiếng Anh
Chia động từ Break qua các thì tiếng Anh
Ở phần này, hoctienganhnhanh.vn sẽ chia sẻ đến các bạn những biến thể của động từ Break ở 12 thì, hãy cùng theo dõi để khám phá những điều thú vị xung quanh những từ vựng này!
Biến đổi động từ Break ở thì quá khứ
Cách biến đổi động từ Break trong thì quá khứ dựa vào 2 yếu tố: Thứ nhất là ngôi và thứ hai là thì, các bạn hãy xem xem có gì khác biệt của V2 Break hoặc V3 Break ở 4 thì quá khứ nhé!
Trong đó:
- Ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba số nhiều là I, We, You, They
- Ngôi thứ 3 số ít là He, She, It.
Break ở thì quá khứ đơn | Break ở thì quá khứ tiếp diễn | Break ở thì quá khứ hoàn thành | Break ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Đối với I, We, You, They | Broke |
I + was breaking We, You, They + were breaking |
Had broken | Had been breaking |
Đối với He, She, It | Broke | Was breaking | Had broken | Had been breaking |
Biến đổi động từ Break ở thì hiện tại
Tương tự như thì quá khứ, ta biến đổi động từ Break như sau:
Break ở thì hiện tại đơn | Break ở thì hiện tại tiếp diễn | Break ở thì hiện tại hoàn thành | Break ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
Đối với I, We, You, They | Break |
I + am breaking We, You, They + are breaking |
Have broken | Have been breaking |
Đối với He, She, It | Breaks | Is breaking | Has broken | Has been breaking |
Biến đổi động từ Break ở thì tương lai
Ta có bảng sau đây là cách biến đổi của break ở 4 thì tương lai:
Break ở thì tương lai đơn | Break ở thì tương lai tiếp diễn | Break ở thì tương lai hoàn thành | Break ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | |
Đối với I, We, You, They | Will break | Will be breaking | Will have broken | Will have been breaking |
Đối với He, She, It | Will break | Will be breaking | Will have broken | Will have been breaking |
Cách biến đổi Break ở các cấu trúc câu khác
Trong phần này, ta sử dụng động từ Break ở các dạng câu điều kiện, câu giả định và câu mệnh lệnh như sau:
Câu điều kiện ở hiện tại (Câu điều kiện loại 2) |
Conditional Perfect | Conditional Present Progressive | Conditional Perfect Progressive |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành - thường dùng câu điều kiện loại 3) |
Imperative sentence (Câu mệnh lệnh) |
|
Đối với I, We, You, They, He, She, It. | Would break | Would have broken | Would be breaking | Would have been breaking | Break | Broke | Had broken |
Chỉ sử dụng:
|
Lưu ý khi dùng 2 dạng quá khứ của Break trong tiếng Anh
Khi mới bắt đầu học tiếng Anh các bạn thường nhầm lẫn giữa các từ break, broke và broken vì nghĩ 3 từ này có ý nghĩa khác nhau, trường hợp trong câu có động từ break thì các bạn sẽ hỏi là "Break thuộc từ loại nào? hoặc là Break có quá khứ là gì?", thì đây là những câu hỏi nhỏ, không mang lại quá nhiều kiến thức về từ loại này.
Để bao quát được những kiến thức tổng hợp về quá khứ của break thì sau đây sẽ là 2 gợi ý rất phù hợp để hỏi người khác: "Quá khứ của break là gì nhỉ?", "Cách chia động từ Break ở 12 thì như thế nào?".
Break thường đi kèm giới từ nào trong tiếng Anh?
Giới từ nào đi với Break?
Giống như các loại từ vựng khác trong tiếng Anh thương sẽ đi kèm với một từ loại nhất định và Break cũng không phải là một ngoại lệ, sau đây là list danh sách các giới từ thường đi kèm với Break trong câu. Tuy nhiên, Break khi đi kèm với các giới từ này phải biến đổi động từ Break phù hợp với các thì tiếng Anh. Cùng hoctienganhnhanh.vn trả lời các câu hỏi thường gặp sau ở trong phần này đó là: "Broke in là gì?, The break là gì?, Break in up on là gì? On a break nghĩa là gì?".
- Break đi kèm với up có nghĩa là không nge thấy hoặc là không còn bên cạnh ai đó,....
- Break đi kèm với through có nghĩa là phá ra, vượt qua,....
- Break đi kèm với in có nghĩa là lẻn vào, xông vào, đột nhập,...
- Break đi kèm với away có nghĩa là thoát khỏi hoặc là rời đi (rời khỏi) nơi khác,....
- Break đi kèm với out of có nghĩa là thoát ra, thoát khỏi, trốn ra, trốn khỏi,...
- Break đi kèm với off có nghĩa là kết thúc, cắt đứt hoặc là không liên hệ,...
- Break đi kèm với for có nghĩa là cố gắng vượt qua, cố gắng thoát ra, cố gắng chạy về nơi nào đó,....
- Break đi kèm với down có nghĩa là hỏng hóc, bị hỏng, phá hỏng, thất bại hoặc là đàm phán thất bại,....
- Break đi kèm với out có nghĩa là nổ ra, vỡ ra, nổ tung hoặc là bùng nổ,...
Ví dụ:
The men broke through the army fence and attacked the homeless people (Những người đàn ông vượt qua hàng rào của quân đội và tấn công những người vô gia cư).
The interviews between the director and the contestants broke down confusingly (Những cuộc phỏng vấn giữa giám đốc và các thí sinh đã bị phá hỏng một cách khó hiểu).
Trong đó:
- Break đi kèm với through đã được đổi thành broke through.
- Break đi kèm với down đã được đổi thành broken down.
Quá khứ của Break tương tự với các động từ bất quy tắc nào?
Động từ bất quy tắc có cấu trúc tương tự Break
Sau đây là 8 động từ bất quy tắc mà có sự biến đổi sang các dạng quá khứ tương tự với quá khứ của Break trong tiếng Anh mà các bạn cần ghi nhớ!
Các động từ đổi qua quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3) theo thứ tự từ trái qua phải như sau:
- Tread => Trod => Trodden
- Awake => Awoke => Awoken
- Choose => Chose => Chosen
- Steal => Stole => Stolen
- Weave => Wove => Woven
- Freeze => Froze => Frozen
- Wake => Woke => Woken
- Speak => Spoke => Spoken
Một số câu nói dùng quá khứ của Break thường gặp
Break - Broke - Broken
Trong giao tiếp cũng như trong cuộc sống, có một vài trường hợp mà các bạn cần sử dụng các động từ broke hoặc là broken trong đó có các câu thành ngữ có từ broke/ broken hoặc là những câu nói dùng để diễn tả tình hình hiện tại của một đối tượng nào đó chẳng hạn như:
- Go for broke mang ý nghĩa cố gắng, nỗ lực hết mình, hiểu đơn giản là chấp nhận đánh cược để đạt được điều mà mình muốn, có thể đánh cược tài sản hoặc đánh cược niềm tin, nỗ lực hết sức để được thi đậu vào trường Đại học yêu thích, nỗ lực trau dồi kiến thức để có thể làm tốt công việc được giao,.....
- All hell broke loose mang ý nghĩa tất cả mọi thứ trở nên náo loạn, hỗn loạn, không kiểm soát được,...
- Flat broke mang ý nghĩa là hết tiền/ không còn tiền (túng quẫn), không còn gì trong tay cả,...
- Broke the mold mang ý nghĩa là phá vỡ đi (những) khuôn mẫu, phá vỡ đi (những) chuẩn mực,....
- Sound (s) like a broken record mang ý nghĩa đơn giản là nhắc đi nhắc lại một điều gì đó,... dùng trong những tình huống không muốn người khác nói về vấn đề nào đó nhiều lần.
- If it is not broken, don't fix it mang ý nghĩa là đừng làm những thứ vô nghĩa đó nữa tương tự như việc: nếu như đồ này không bị hỏng hóc hay hư hỏng thì đừng sửa nó làm gì.
Ví dụ:
He will go for broke and put all his clothes into a new charity program (Anh ấy sẽ nỗ lực hết mình và cố gắng gom những bô quần áo của mình vào chương trình từ thiện mới).
After the army drew our ack-ack, all hell broke loose quickly (Sau khi quân đội rút khẩu đại bác tấn công chúng tôi, tất cả mọi thứ bị mất kiểm soát một cách nhanh chóng).
Video bài học "Quá khứ của Break" đến từ giảng viên
Ở video này, giảng viên sẽ cung cấp toàn bộ kiến thức về động từ Break và quá khứ của động từ Break kèm rất nhiều các ví dụ minh họa, các bạn cùng tham khảo!
Bài tập về quá khứ của Break
Bài tập
Chia động từ Break trong các câu sau đây
- She was a ___________ woman after her husband died.
- There is a ___________ laptop in Jack's room.
- She was trying to ___________ the walls with her brother.
- We will stop for a ___________ at 3pm this afternoon.
- She ___________ the rules of the class.
- My dad thinks the neighbor girl ___________ his computer.
- She ___________ her leg.
- Corbin ___________ the mold by becoming by becoming the last person who invented the smartphone.
- My uncle's phone ___________ on the way to the company.
- We are ___________ up.
Đáp án
- broken
- broken
- break
- a break
- broke
- has broken
- broke
- broke
- broken down
- breaking
Kết thúc bài học "Quá khứ của Break là gì?" chắc hẳn các bạn cũng biết được Break có V2 là broke và V3 là broken rồi đúng không nào? Hãy cùng hoctienganhnhanh.vn tìm hiểu thêm một số động từ bất quy tắc khác để có thể phân biệt chúng với động từ break. Hy vọng, những bài học về ngữ pháp và từ vựng có trong trang web của chúng tôi sẽ mang lại cho các bạn những nguồn tài liệu bổ ích. Chúc các bạn học tốt!