Recently là thì gì? Cách sử dụng recently trong tiếng Anh
Recently là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, để nhấn mạnh kết quả hoặc quá trình của hành động sự việc tùy vào ngữ cảnh.
Recently là thì gì? Đây là câu hỏi khá phổ biến của các bạn học tiếng Anh. Recently có nghĩa là dạo gần đây đóng vai trò chủ đạo là trạng từ chỉ thời gian. Ngoài ra, Recently được biết đến là dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Vậy cách dùng của recently như thế nào? Vị trí trong câu đặt ở đâu? Tất cả đều được hoctienganhnhanh làm rõ chi tiết trong bài viết dưới đây.
Nghĩa tiếng Việt của Recently là gì? Cách phát âm chuẩn
Recently là trạng từ chỉ thời gian có nghĩa là mới gần đây, cách đây không lâu
Recently là một trạng từ chỉ thời gian được sử dụng phổ biến có nghĩa tiếng Việt là: gần đây, cách đây không lâu.
Bên cạnh đó recently còn là dấu hiệu nhận biết đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous).
Ví dụ:
- I have cook dinner recently. (tôi vừa nấu xong bữa tối).
- I have practicing playing volleyball recently to take part in the tournament next week. (tôi đang luyện tập chơi bóng gần đây để tham gia giải đấu vào tuần tới)
Recently được phát âm theo UK và US đều giống nhau: /ˈriːsntli/
Recently là thì gì?
Recently nhận biết cho thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Recently là trạng từ chỉ thời gian được dùng trong thì hoàn thành ở hiện tại. Vậy bạn hãy tìm hiểu cách dùng của recently chi tiết dưới đây.
Recently là dấu hiệu trong thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc tổng quát của thì hiện tại hoàn thành:
S + have/has (not) + V phân từ II +..... recently.
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra ở thời điểm quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại hoặc kết quả của hành động sự việc đó diễn ra ở hiện tại.
Trong thì hiện tại hoàn thành recently được dùng để nhấn mạnh sự việc vừa mới xảy ra hay xảy ra gần đây và ở hiện tại vẫn đang bị tác động ảnh hưởng bởi kết quả của nó. Trường hợp này để nhấn mạnh kết quả.
Vị trí recently rất linh hoạt nó có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Tuy nhiên nếu đứng ở đầu câu thì nó sẽ ngăn cách bởi một dấu phẩy.
Ví dụ:
- I have not eaten with Peter and Linda recently. (gần đây tôi không ăn cùng Linda và Peter)
- My husband has recently gone shopping more often. (Chồng tôi gần đây mua sắm thường xuyên hơn).
- Recently, my neighborhood has had many thefts. (Gần đây, khu phố tôi xảy ra nhiều vụ trộm cắp).
Recently là dấu hiệu trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tương tự như với thì hiện tại hoàn thành thì recently cũng là một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Cấu trúc: S + have/has(not) + been + V-ing.... recently.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có recently đi cùng sẽ được dùng để nhấn mạnh sự vật, hiện tượng mới bắt đầu gần đây và vẫn đang tiếp diễn đến thời điểm hiện tại. Trường hợp này dùng để nhấn mạnh quá trình của sự việc.
Vị trí của recently trong câu rất linh động, nó có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Nếu đứng đầu câu thì recently sẽ được ngăn cách bởi dấu phẩy. Khi đứng giữa âu nó sẽ đứng trước động từ been.
Ví dụ:
- Recently, I have been studying another language with my friend. (Gần đây, tôi đang học thêm một ngôn ngữ khác với bạn của tôi)
- She has recently been playing the piano to prepare for her concert. (Gần đây cô ấy đang luyện tập chơi piano để chuẩn bị cho buổi trình diễn của mình.)
- We have been reading this novel recently. (gần đây chúng tôi đang đọc tiểu thuyết này).
Từ đồng nghĩa sát nghĩa với recently bạn nên biết
Những từ cụm từ đồng nghĩa với recently có thể thay thế nhau trong câu
Recently có nghĩa là gần đây, mới đây, trong tiếng Anh có nhiều từ cụm từ có ý nghĩa tương tự và có thể thay thế cho recently trong câu để câu văn trở nên hay hơn và không bị lặp từ.
Từ/ cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
In the recent past |
Dạo gần đây |
We have met our family in the recent past. (chúng tôi vừa gặp gia đình của mình dạo gần đây) |
In recent times |
Thời gian gần đây |
I have seen this dog in recent times. (tôi mới nhìn thấy con chó này gần đây) |
Just a while ago |
Vừa mới đây, một lúc trước |
She has been here just a while ago. (cô ấy vừa mới ở đây) |
Just now |
ngay lúc nãy, cách đây không lâu, ngay vừa rồi |
There has been a accident just now. (có một vụ tai nạn ngay lúc nãy). |
Lately |
Gần đây |
Lately, I have had insomnia. (gần đây, tôi bị mất ngủ) |
Latterly |
Gần đây |
Latterly, My wife has had more nightmares. (gần đây, vợ của tôi gặp ác mộng nhiều hơn). |
Newly |
Mới gần đây |
Newly, I have bought a new pink bike. (gần đây, tôi mới mua một chiếc xe máy màu hồng) |
Not long ago |
Không lâu trước, cách đây không lâu |
I have gone discharged from the hospital not long ago. (tôi vừa xuất viện cách đây không lâu) |
Of late |
Gần đây |
He has been learning too much of late. (anh ấy đang học quá nhiều gần đây) |
Short while ago |
Một thời gian ngắn, ngay lúc nãy, mới gần đây |
My parents have a short while ago built our house. (bố mẹ tôi xây nhà của chúng tôi mới gần đây) |
Các dấu hiệu nhận biết tương tự recently và vị trí trong câu ở thì hiện tại hoàn thành
Các dấu hiệu nhận biết tương tự recently
Thì hiện tại hoàn thành còn có nhiều các dấu hiệu nhận biết khác bạn nên nắm được.
Các dấu hiệu tương tự recently
- Already: rồi
- Before: trước đây
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng, không bao giờ
- For + khoảng thời gian: trong khoảng....
- Since + mốc thời gian: kể từ khi.....
- Yet: chưa (chỉ dùng câu phủ định và câu hỏi)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho tới bây giờ
Vị trí của các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- Already, never, ever, just: đứng sau trợ từ have/has. Already có thể đứng cả cuối câu.
- Yet: đứng cuối câu
- So far, recently, lately, up to present, in/for/during + the past/last + thời gian: vị trí đứng linh hoạt có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Phân biệt chi tiết recently và until recently
Recently và Until recently có sự khác nhau đáng kể trong cách sử dụng
Recently và until recently nhiều khi gây ra nhầm lẫn đối với những bạn học tiếng Anh nếu như không hiểu rõ về cách dùng cũng như ý nghĩa của chúng.
Recently được dùng để chỉ một sự việc đã bắt đầu ở quá khứ và đến thời điểm nói vẫn còn đang tiếp diễn. Theo sau recently là thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Until recently có nghĩa là cho đến khi, mãi đến gần đây hoặc cho đến đợt này. Được dùng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trước hoặc sau thời điểm nói dùng trong câu có 2 vế. Do đó nó được chia thành 2 trường hợp:
-
Nếu khung thời điểm diễn ra sự việc, hành động là ở quá khứ thì hành động xảy ra sau sẽ là thì quá khứ đơn còn mệnh đề trước until recently là ở quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
I hadn’t taken care of my health until recently I went to the doctor with high cholesterol. (tôi không quá chăm sóc sức khỏe bản thân cho đến khi gần đây tôi đi khám bác sĩ bị chỉ số cholesterol cao- trong câu có hai vế: vế không quan tâm sức khỏe xảy ra trước và đi bác sĩ xảy ra sau nên vế nào xảy ra trước thời điểm until recently thì chia ở quá khứ hoàn thành)
-
Nếu khung thời điểm diễn ra sự việc hành động ở hiện tại thì sẽ có 3 cách chia mệnh đề có thể là hiện tại, hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tùy vào ngữ cảnh mà bạn học sẽ chia vế của câu theo 1 trong 3 thì trên.
Ví dụ:
This problem has not solved until recently our teacher appears. (vấn đề này không được giải quyết cho đến khi giáo viên của chúng tôi xuất hiện)
Video giải thích chi tiết về nghĩa của recently
Bài tập
- She (keep)...this novel since 2012.
- You(eat)......Vietnamese food before?
- It (rain).....all day?
- Who (forget).... to bring beer and coca?
- My father (not hear).....this story before
- Kim (eat)..... him recently
- Hoyer just (leave)..... the house
- Up to now my friend (not marry)......
- You (not finish)..... eating yet?
- How we (finish)...... already?
Đáp án
- She has kept this novel since 2012.
- Have you eaten Vietnamese food before?
- Has it rained all day?
- Who has forgotten to bring beer and coca?
- My father hasn’t heard this story before.
- Kim has met him recently.
- How has just left the house?
- Up to now, my friend hasn’t married.
- Haven’t you finished eating yet?
- How have we finished already?
Bài viết trên đây đã tổng hợp hết tất cả những kiến thức tổng quát về recently và giúp bạn học hiểu rõ hơn và không bị nhầm lẫn khi làm bài. Các kiến thức có thể được tổng kết lại như sau:
- Recently là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Recently dùng trong thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc hành động vừa mới xảy ra và hiện tại vẫn đang tiếp diễn hoặc kết quả của nó ở hiện tại (nhấn mạnh kết quả của sự việc)
- Recently dùng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả sự việc mới xảy ra và ở hiện tại vẫn đang tiếp diễn (nhấn mạnh quá trình diễn ra của sự việc).