MỚI CẬP NHẬT

7 cách rút gọn mệnh đề quan hệ chuẩn xác trong tiếng Anh

Những cách rút gọn mệnh đề quan hệ giúp cho những câu văn nói và văn viết ngắn gọn, đầy đủ ý nghĩa khi sử dụng trong giao tiếp, ghi chép các văn bản, tài liệu …

Những cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Anh có ý nghĩa làm cho câu văn trở nên gọn gàng và dễ hiểu hơn. Cho nên người học tiếng Anh muốn biết thêm về mệnh đề quan hệ và những cách rút gọn phổ biến. Bạn có thể xem ngay bài viết này trên học tiếng Anh Nhanh ngay nhé.

Mệnh đề quan hệ rút gọn là gì?

Tìm hiểu khái niệm mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh

Trong những đặc điểm Ngữ pháp tiếng Anh chủ chốt thì mệnh đề quan hệ được sử dụng khá phổ biến trong các dạng văn nói và văn viết. Không chỉ giúp cho những câu văn trở nên rõ nghĩa và đầy đủ ý nghĩa mà mệnh đề quan hệ rút gọn một vài thành phần còn có thể cải thiện kỹ năng viết và nói của người học tiếng Anh.

  • Bởi vì khi sử dụng những mẫu câu mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ hay động từ tobe trong câu sẽ làm cho câu văn không còn dài dòng mà rõ nghĩa hơn.

Ví dụ: The man who talks with them over there is Julia's husband.

→ The man talking with them over there is Julia's husband. (Người đàn ông đang nói chuyện với họ ở đằng kia là chồng của cô Julia.)

Chúng ta được phép rút gọn mệnh đề quan hệ trong những trường hợp sau đây:

  • Khi mệnh đề quan hệ xác định có vai trò như một tân ngữ (who/whom/which/that/why/when) và đứng trước không có dấu phẩy hoặc giới từ.

Ví dụ: The English teacher whom we love is retiring.

→ The English teacher we love is retiring. (Thầy giáo dạy tiếng Anh mà chúng tôi yêu mến đang chuẩn bị nghỉ hưu.)

  • Khi mệnh đề quan hệ xác định làm tân ngữ của giới từ, chúng ta được quyền lược bỏ đại từ quan hệ (whom/which) và đặt giới từ sau động từ hoặc cụm động từ.

Ví dụ: There is the handbag which she gave to me last night.

→ There is the handbag she gave me last night.

Xem thêm: Câu mệnh đề tiếng Anh là gì? Ý nghĩa và cách dùng theo đúng ngữ pháp

7 cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu tiếng Anh

Tổng hợp 7 cách rút gọn MĐ chuẩn xác trong ngữ pháp

Những cách rút gọn mệnh đề quan hệ chủ yếu là thực hiện các bước lược bỏ đại từ quan hệ trong những mệnh đề xác định (defining relative clause) hoặc đưa động từ chính trở về dạng V-ing, V-ed, to infinitive, noun phrase (cụm danh từ), adjective phrase (cụm tính từ) hay preposition phrase (cụm giới từ).

Loại bỏ đại từ quan hệ có vai trò tân ngữ

  • Đối với những mệnh đề quan hệ có bối cảnh không trang trọng, đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề xác định thì chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ (who/whom/why/when/which/that).

Ví dụ: The film which Anna recommended was boring.

→ The film Anna recommended was boring. (Bộ phim mà Anna giới thiệu rất là chán ngắt.)

  • Đối với mệnh đề xác định có đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ (whom/which) thì chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ và giữ lại giới từ.

Ví dụ: The house in which you lived 10 years ago is rebuilt.

→ The house you lived in 10 years ago is rebuilt. (Ngôi nhà mà bạn đã sống cách đây 10 năm đang được sửa chữa lại.)

  • Đối với mệnh đề quan hệ xác định có sử dụng trạng từ quan hệ why/when với vai trò là tân ngữ cũng được lược bỏ đi.

Ví dụ: The reason why his wife left him is unmeaningful.

→ The reason his wife left him is unmeaningful. (Lý do mà vợ của anh ấy từ bỏ anh ấy đã không còn ý nghĩa nữa rồi.)

Rút gọn thành present participle (V-ing)

Mệnh đề quan hệ có động từ ở thể chủ động và đóng vai trò là chủ ngữ thì chúng ta có thể rút gọn bằng cụm phân từ hiện tại V-ing.

Ví dụ: The girl who standed on the stage sang that song very beautiful last week.

→ The girl standing on the stage sang that song very beautiful last week.

(Cô gái đứng trên sân khấu đã hát bài hát đó rất hay vào tuần trước.)

Rút gọn thành past participle (V-ed)

  • Khi mệnh đề quan hệ có động từ ở thể bị động thì chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ to be thành dạng cụm danh từ quá khứ (V-ed).

Ví dụ: The report that was completed by that team received his recommendation.

→ The report completed by that team received his recommendation. (Bản báo cáo được nhóm đó hoàn thành đã nhận được nhiều lời ngợi khen của ông ấy.)

  • Đối với mệnh đề quan hệ ở dạng thì tiếp diễn (Continuous Tense) thì chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ động từ to be và thêm being + V-ed.

Ví dụ: The factory, which was being soldier by Mrs Green, was burned last night.

→ The factory, being sold by Mrs Green, was burned last night. (Nhà xưởng được bà Green rao bán đã bốc cháy vào tối hôm qua.)

  • Đối với mệnh đề quan hệ ở dạng thì hoàn thành thì chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ trợ động từ to be và thêm having been + V-ed.

Ví dụ: The diary, which has been written by Diana, has become a precious book.

→ The diary, having been written by Diana, has become a precious book. (Nhật ký mà được viết bởi Diana đã trở thành quyển sách quý báu.)

Rút gọn thành cụm infinitive with to (to-V)

Dạng mệnh đề quan hệ xác định rút gọn thành dạng động từ nguyên mẫu (to-inf) áp dụng trong những trường hợp sau đây:

  • Đứng trước mệnh đề quan hệ là danh từ có chứa cụm từ the only.

Ví dụ: Susan is the only woman that spent my money alot.

→ Susan is the only woman to spend my money a lot. (Susan là người phụ nữ duy nhất tiêu tiền của tôi nhiều)

  • Đứng trước mệnh đề quan hệ là danh từ có chứa dạng so sánh nhất (superlative comparison).

Ví dụ: The guest at my birthday party is the most important person who invested more than 2 billions dollar for my project.

→ The guest at my birthday party is the most important person to invest more than 2 billion dollars for my project.

  • Đứng trước mệnh đề quan hệ là danh từ có chứa số thứ tự hoặc cụm từ the next, the last.

Ví dụ: The singer was the first woman who left that wedding party.

→ The singer was the first woman to leave that wedding party.

  • Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động có thể rút gọn thành (to be + V-ed/V3).

Ví dụ: The wedding dress that is made from silk is torn by that young girl.

→ The wedding dress to be made from silk is torn by that young girl.

Rút gọn thành cụm danh từ (noun phrase)

Đối với mệnh đề không xác định có dạng đại từ quan hệ (who/which) + BE + noun phrase thì chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ to be rồi giữ lại nguyên cụm danh từ này.

Ví dụ: Tik tok, which is a famous social network in Vietnam, is not common used in America.

→ Tik tok, which is a famous social network in Vietnam, is not commonly used in America.

(Tik Tok, một kênh mạng xã hội nổi tiếng ở Việt Nam, không được sử dụng phổ biến ở Mỹ.)

Rút gọn thành cụm tính từ (adjective phrase)

Đối với mệnh đề quan hệ không xác định có dạng who/which/that) + be/seem/appear + adjective phrase thì chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be chỉ giữ nguyên lại cụm giới từ.

Ví dụ: The man, who is a beggar, used to be a billionaire.

→ The man, a beggar on that street, used to be a billionaire.

(Người đàn ông đó, một người ăn trên đường phố, xin từng là một tỷ phú.)

Rút gọn thành cụm giới từ (preposition phrase)

Đối với mệnh đề quan hệ có dạng (who/which/that) + be/seem/appear + preposition phrase thì chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be → giữ nguyên cụm giới từ.

Ví dụ: The books that were on the chair are theirs.

→ The books on the chair are theirs.

(Những quyển sách trên chiếc ghế đó là của họ.)

Xem thêm: Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh đơn giản nhất

Lưu ý quan trọng khi làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Người học nắm vững những lưu ý nhỏ để không mất điểm bài thi

Trong quá trình thực hành cách rút gọn mệnh đề quan hệ xác định và không xác định thì người học tiếng Anh cần chú ý đến một số nhắc nhở như sau:

  • Xác định động từ ở dạng chủ động hay chuyển động để rút gọn mệnh đề quan hệ thành dạng V-ing hay V-ed.

Sau khi rút gọn MĐ quan hệ ở dạng cụm danh từ hay cụm tính từ thì chúng ta bỏ luôn being.

Ví dụ: John, who is a famous dancer, is my husband.

→ John, (being) a famous dancer, is my husband.

→ John, a famous dancer, is my husband.

  • Đối với mệnh đề quan hệ không xác định có các đại từ quan hệ (where/when/why/whom/which) làm tân ngữ thì không thể lược bỏ hoặc rút gọn.

Ví dụ: They lived in a house, which was built 30 years ago.

  • Khi mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định thì chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ và thêm not + V-ing/V-ed/to-V.

Ví dụ: The boys who didn't play football could go home early.

→ The boys not playing football could go home early.

  • Động từ have mang ý nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và sử dụng giới từ with/without.

Ví dụ: People lived in Hoocmon area that has high pollution.

→ People lived in Hoocmon area with high pollution.

Dạng bài tập thực hành cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Luyện tập những cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Hãy viết lại những câu sau đây dưới dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

  • Câu 1. The woman who was standing on the step is my English teacher.
  • Câu 2. The villa which is decorated now belongs to my mother.
  • Câu 3. David is the second man who left the burning house last night.
  • Câu 4. There is a lot of homeworks which has to be done today.
  • Câu 5. They gave some toys that our children can play with.
  • Câu 6. Studying hard is the important thing that you must think about.
  • Câu 7. We have a basket which she can throw it in.
  • Câu 8. Yoga, which is a popular exercise, is very good for your mother.
  • Câu 9. We visited Vietnam, which is a beautiful country in Asia.
  • Câu 10. The man with whom I talked about my future is my fiance.

Đáp án:

  • Câu 1. The woman standing on the step is my English teacher.
  • Câu 2. The villa decorated belongs to my mother.
  • Câu 3. David is the second man to leave the burning house last night.
  • Câu 4. There is a lot of homeworks to be done today.
  • Câu 5. They gave some toys for our children to play with.
  • Câu 6. Studying hard is the important thing for you to think about.
  • Câu 7. We have a basket to throw it on.
  • Câu 8. Yoga, a popular exercise, is very good for your mother.
  • Câu 9. We visited Vietnam, a beautiful country in Asia.
  • Câu 10. The man I talked about my future with is my fiance

Bài tập trắc nghiệm cách rút gọn các loại mệnh đề quan hệ

Lựa chọn đáp án đúng bài trắc nghiệm liên quan mệnh đề quan hệ

Người học tiếng Anh lựa chọn những đáp án chuẩn xác phù hợp với những cách rút gọn mệnh đề xác định hoặc không xác định sau đây:

Câu 1. My husband, … in Costo, works in Seattle.

A. Living B. Lived C. To live D. Being lived

Câu 2. He gave a novel, … by Hemingwway, to her last night.

A. To write B. Written C. Wrote D. Writing

Câu 3. It's the best film I have ever ...

A. See B. Saw C. Seen D. To see

Câu 4. There are many potatoes to be … today.

A. To cook B. Cooking C. Cooked D. Not to cook

Câu 5. Playing tennis is the best sport they … about.

A. Thought B. Thinking C. To be thought D. To think

Câu 6. I came to Cambodia, … a developed country in Asia.

A. None B. Being C. To be D. Is

Câu 7. The naughty boy … breakfast until nine in the morning.

A. Had B. Has C. To have D. Having

Câu 8. The car was … for 100,000 dollars.

A. Selling B. Be sold C. Sold D. Being sold

Câu 9. My son, … the final examination, went out for dinner with his girlfriend.

A. To pass B. Passed C. Passing D. To be passed

Câu 10. The dress … on the chair was made in America.

A. Being B. To be C. Been D. None

Đáp án:

  • Câu 1. A
  • Câu 2. B
  • Câu 3. C
  • Câu 4. C
  • Câu 5. D
  • Câu 6. A
  • Câu 7. A
  • Câu 8. C
  • Câu 9. B
  • Câu 10. D

Lời kết

Những cách rút gọn mệnh đề quan hệ áp dụng cho nhiều loại câu trong tiếng Anh giúp cho người học tiếng Anh online có thể nắm vững cách rút gọn chuẩn xác. Mệnh đề quan hệ rút gọn là một trong những dạng bài tập thường xuất hiện trong những kỳ thi tiếng Anh quan trọng như TOEIC. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh tại hoctienganhnhanh.vn để trang bị vốn kiến thức Tiếng Anh vững vàng trước khi bước vào kỳ thi để đạt được kết quả tốt nhất.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top