MỚI CẬP NHẬT

Signpost là gì? Cách sử dụng cụm từ chỉ dẫn trong IELTS chuẩn

Signpost là cụm từ sử dụng trong bài nói để chỉ dẫn về những gì sắp được trình bày tiếp theo. Học ngay cách dùng và ứng dụng của cụm từ chỉ dẫn trong thực tế.

Signpost được ví như những biển chỉ đường giúp bạn dễ dàng theo dõi thông tin và hiểu rõ nội dung được trình bày. Đặc biệt trong các bài thi tiếng Anh nghe hoặc đọc, nắm vững signpost bạn sẽ đạt điểm cực kỳ cao. Hãy cùng Học tiếng Anh nhanh khám phá signpost là gì và ứng dụng cụ thể qua bài học này.

Signpost có nghĩa là gì?

Tìm hiểu về cụm từ chỉ dẫn trong tiếng Anh

Signpost có nghĩa là cụm từ chỉ dẫn, hiểu đơn giản nó là những từ, cụm từ được sử dụng trong các bài nói hay diễn diễn thuyết nhằm giúp người nghe dễ dàng theo dõi và đoán được nội dung tiếp theo sẽ được trình bày mà không bị bối rối trước quá nhiều thông tin.

Ví dụ:

  • To begin, let's define what artificial intelligence is and explore its history. (Để bắt đầu, hãy cùng định nghĩa trí tuệ nhân tạo là gì và khám phá lịch sử của nó)
  • Next, we will discuss the devastating effects of climate change on our planet. (Tiếp theo, chúng ta sẽ thảo luận về những ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu đến hành tinh của chúng ta)

Trong các ví dụ trên, “to begin” và “next” là hai signpost nhằm thu hút sự chú ý của người nghe và giúp họ dễ dàng nắm được ý chính sắp trình bày tiếp theo.

Cách sử dụng signpost và cụm từ chỉ dẫn thông dụng trong IELTS Listening

Cách dùng signpost (cụm từ chỉ dẫn) và ví dụ về signpost

Signpost, cụm từ chỉ dẫn được có nhiều cách dùng như giới thiệu chủ đề bài nói, đưa ra giải thích về thông tin quan trọng, giới thiệu luận điểm kế tiếp, kết thúc bài nói,... cụ thể như sau:

Cách dùng

Cụm từ chỉ dẫn liên quan

Ví dụ

Đưa ra chủ đề của toàn bài

  • Today we are going to talk about… (Hôm nay chúng ta sẽ cùng nói về….)

  • The topic of today’s lecture is… (Chủ đề của bài giảng này là…)

  • We are going to take a look at… (Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về…)

The topic of today’s lecture is the importance of exercise. (Chủ đề của bài giảng hôm nay là tầm quan trọng của tập thể dục)

Giới thiệu phần đầu tiên của bài nói

  • Firstly, ... (Đầu tiên, ...)

  • To begin, ... (Để bắt đầu, ...)

  • The main topic of my presentation today is ... (Chủ đề chính của bài thuyết trình hôm nay của tôi là ...)

  • I’ll start with… (Tôi sẽ bắt đầu với...)

  • Let’s start by talking about… (Cùng bắt đầu với việc nói về…)

I’ll start with the benefits of regular physical activity, including its effects on cardiovascular. (Tôi sẽ bắt đầu với những lợi ích của việc tập thể dục đều đặn, bao gồm những tác động của nó đối với tim mạch)

Giải thích thêm về luận điểm

  • That is to say, ... (Có nghĩa là, ...)

  • In other words, ... (Nói cách khác, ...)

  • To put it another way, ... (Nói theo cách khác, ...)

  • To elaborate, ... (Để giải thích chi tiết, ...)

In other words, engaging in regular exercise is crucial for improving physical fitness. (Nói cách khác, việc tập thể dục đều đặn là rất quan trọng nhằm cải thiện thể chất)

Thể hiện sự tương phản

  • In contrast, ... (Ngược lại, ...)

  • However, ... (Tuy nhiên, ...)

  • Nevertheless, ... (Dù vậy, ...)

  • Despite this, ... (Mặc dù vậy, ...)

However, it's crucial to remember that exercise alone is not sufficient for optimal health. (Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhớ là chỉ vận động thôi sẽ không đủ để có được sức khỏe tốt)

Thể hiện sự tương đồng

  • Similarly, ... (Tương tự như vậy, ...)

  • In the same way, ... (Cũng giống như vậy, ...)

  • Likewise, ... (Tương tự, ...)

  • As well as, ... (Cũng như, ...)

In the same way, prioritizing good nutrition is also an essential component of overall well-being. (Tương tự như vậy, việc ưu tiên dinh dưỡng tốt là yếu tố cần thiết khác của sức khỏe tổng thể)

Đưa ra ví dụ

  • For example, ... (Ví dụ như, ...)

  • To illustrate, ... (Để minh họa, ...)

  • Specifically, ... (Cụ thể, ...)

  • In particular, ... (Đặc biệt, ...)

To illustrate, consider the case of two individuals with similar health conditions. (Để minh họa, hãy xem xét trường hợp của hai người có cùng một số điều kiện sức khỏe nhất định)

Giới thiệu luận điểm khác

  • Let’s move on to…(Hãy chuyển tiếp sang…)

  • Next,... (Tiếp theo là…)

  • Let’s turn to… (Hãy chuyển sang…)

Let’s move on to the benefits of aerobic exercise. (Hãy tiếp tục với những lợi ích của bài tập aerobic)

Kết thúc bài nói

  • In short, ... (Tóm lại, ...)

  • Briefly, ... (Tóm tắt lại, ...)

  • To summarize, ... (Tóm tắt lại, ...)

  • Overall, ... (Nhìn chung, ...)

  • In conclusion, ... (Tóm lại, ...)

To summarize, we have discussed the importance of exercise for maintaining a healthy lifestyle. (Tóm lại, chúng ta đã thảo luận về tầm quan trọng của việc vận động để duy trì một lối sống lành mạnh)

Ứng dụng signpost (cụm từ chỉ dẫn) trong phần thi Listening

Trong bài thi kỹ năng nghe tiếng Anh có rất nhiều signpost giúp bạn tiếp thu thông tin hiệu quả để đưa ra câu trả lời chính xác. Sau khi tìm hiểu signpost là gì, điều quan trọng là cần tham khảo ứng dụng thực tế trong bài thi qua đoạn audio điển hình dưới đây:

Đoạn mẫu số 1 sử dụng cụm từ chỉ dẫn (signpost)

Đoạn audio mẫu chứa các signpost

Dựa theo đoạn audio, dưới đây là các câu hỏi điển hình sẽ xuất hiện trong bài thi listening được hoctienganhnhanh.vn chia sẻ trong nội dung tiếp theo của bài học “Signpost là gì”:

Các câu hỏi liên quan đến đoạn audio

Có thể thấy các signpost quen thuộc xuất hiện ở phần audio mẫu gồm có today I’m going to share with you, firstly, next, specially. Nhờ cụm từ chỉ dẫn today I’m going to share with you, bạn có thể dễ dàng nhận thấy chủ đề bài nghe là về bí quyết học tiếng Anh hiệu quả (some secrets to effective English learning).

Tiếp đến, các signpost như firstly, next giúp người nghe chú ý đến thông tin quan trọng phía sau như bí quyết đầu tiên học tiếng Anh hiệu quả là luyện nghe thường xuyên, kế đến là đọc nhiều sách báo.

Đoạn mẫu số 2 sử dụng signpost - cụm từ chỉ dẫn

"Hello everyone, and a warm welcome to the American Language Institute. I'm Jane Smith, and I've been invited to share some insights about life in the United States before your journey begins. I'll start by discussing effective strategies for establishing social connections there. You may be questioning the necessity of this. After all, we interact with people daily. However, when residing in a foreign country, it can pose more challenges, not solely due to the language barrier, but also due to differing cultural norms."

Các cụm từ chỉ dẫn có trong đoạn audio trên đó là:

  • Giới thiệu nội dung chính: I've been invited to share some insights about… (Tôi được mời đến đây để chia sẻ những hiểu biết sâu sắc về…)
  • Giới thiệu luận điểm đầu tiên: I'll start by discussing… (Tôi sẽ bắt đầu bằng việc thảo luận về…)
  • Thể hiện sự tương phản: However,... (Tuy nhiên,...)

Nhờ có các signpost, bạn sẽ dễ dàng nắm được chủ đề đang được trình bày chính là về việc sống ở một quốc gia khác. Thông thường sau những từ như about, discuss, however, I’ll start with,... sẽ là các nội dung quan trọng theo sao nên bạn cần lưu ý để tăng độ chính xác khi làm bài.

Qua bài học về signpost là gì, hoctienganhnhanh.vn mong rằng bạn đã hiểu rõ về các cụm từ chỉ dẫn, cách dùng và ứng dụng vào bài thi. Nắm được các cụm từ chỉ dẫn phổ biến thường xuất hiện giúp bạn nâng cao khả năng nghe tiếng Anh vô cùng hiệu quả. Cám ơn các bạn đã theo dõi!

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Bạn không biết nghĩa tiếng Việt của cụm từ Listen and Repeat trong tiếng Anh…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top