MỚI CẬP NHẬT

Since là thì gì? Cách dùng since chi tiết trong tiếng Anh

Since là dấu hiệu của thì hoàn thành, sau since là mốc thời gian hay mệnh đề ở quá khứ. Ngoài ra bạn phải phân biệt được for và since khi sử dụng.

Since được biết đến nhiều nhất là dấu hiệu nhận biết cơ bản của thì quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên bên cạnh đó since còn có thể đi cùng với một mệnh đề chính cũng như có thể đảm nhiệm các chức năng khác trong câu. Bài viết dưới đây của hoctienganhnhanh sẽ giúp bạn học hiểu rõ hơn về các cấu trúc của since cũng như giúp bạn trả lời câu hỏi sau since là thì gì? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ nhé!

Since có nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm since chuẩn

Since là dấu hiệu nhận biết đặc trưng của các thì hoàn thành

Since là một giới từ được dùng để chỉ thời gian, có nghĩa là kể từ khi, từ đó, từ khi.

Bên cạnh đó trong một số trường hợp since còn được được dùng với vai trò là từ nối, trong trường hợp này since được hiểu với ý nghĩa là bởi vì.

Ví dụ:

  • She has known playing the piano since she was 5 years old. (cô ấy biết chơi đàn piano từ khi cô ấy 10 tuổi)
  • Linda failed the test yesterday since she didn’t do exercises. (Linda trượt kỳ thi ngày hôm qua bởi vì cô ấy không chịu làm bài tập)

Cách phát âm của since chuẩn theo từ điển là: /sɪns/

Sau since là thì gì?

Since là một dấu hiệu nhận biết đặc trưng của các thì hoàn thành. Do đó theo sau since sẽ là mệnh đề ở thì quá khứ đơn hoặc thời gian ở quá khứ. Trong trường hợp này since được dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra tại một thời điểm nhất định ở quá khứ.

Theo sau since thường sẽ là các mệnh đề tuy nhiên sau since còn có thể là một mốc thời gian nhất định để chỉ thời điểm bắt đầu diễn ra hành động của mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • I haven’t met him since he moved house. (tôi không gặp anh ấy từ khi anh ấy chuyển nhà)
  • I have played the piano since 2009. (tôi chơi đàn piano từ năm 2009)

Vai trò và cách dùng của since trong câu

Since được dùng trong câu với hai vai trò chính là giới từ hoặc từ nối

Since có hai vai trò trong câu đó là một giới từ hoặc là từ nối. Do đó since cũng có thể kết hợp với hai loại mệnh đề khác nhau trong câu.

Cách dùng của Since với vai trò là một giới từ

Cấu trúc: Mệnh đề chính + since + Mệnh đề chỉ thời gian, thời điểm

Trong cấu trúc trên mệnh đề chính sẽ được chia ở 1 trong 3 thì tùy vào ngữ cảnh khi đó: thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành.

Ở cấu trúc trên since đứng trong câu với vai trò một giới từ mang nghĩa ‘kể từ’ để chỉ một cột mốc về thời gian đã được xác định trong quá khứ khi mà hành động ở mệnh đề chính xảy ra. Since sẽ nằm ở mệnh đề phụ để bổ sung làm rõ yếu tố về thời điểm cho mệnh đề chính. Do đó đây cũng chính là dấu hiệu nhận biết đặc trưng của 3 thì đã được nhắc ở trên.

Ví dụ:

  • We have known dance since 2020. (chúng tôi biết nhảy từ năm 2020)
  • Tom has been crying since his parents left. (Tom đã và đang khóc rất to kể từ khi bố mẹ cậu ấy rời đi)
  • Mary had painted picture on the wall since she was 5 years old.(Mary đã vẽ tranh lên tường từ khi cô ấy 5 tuổi)

Cách dùng của Since với vai trò là từ nối

Cấu trúc: Mệnh đề chính + since + Mệnh đề chỉ nguyên nhân của sự việc

Đây có thể là một cấu trúc khá lạ lẫm đối với nhiều bạn học. Trong trường hợp này since có nghĩa là bởi vì dùng trong câu để đề cập đến nguyên nhân lý do của một sự việc hay hành động được đề cập đến ở mệnh đề chính. Trong cấu trúc này since không là dấu hiệu nhận biết của bất kỳ thì nào mà mệnh đề sau since sẽ được chia theo ngữ cảnh nói sao cho phù hợp.

Ví dụ:

  • My family will have lunch at this restaurant since the its food is very fresh and healthy.(gia đình tôi sẽ có bữa ăn trưa tại nhà hàng này bởi vì đồ ăn ở đây rất tươi và tốt cho sức khỏe)
  • I and my mother often walk after dinner since we feel better than be on the bed. (tôi và mẹ thường đi bộ sau bữa tối bởi vì chúng tôi thấy việc đó tốt hơn là nằm trên giường)

Một số cấu trúc dùng sau giới từ since

Sau giới từ since là các mệnh đề chỉ mốc thời gian

Qua mục trên chúng ta đã biết được khi since là một từ nối thì cách dùng khá đơn giản. Theo sau since trong trường hợp này chỉ là một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Tuy nhiên khi since là một giới từ sử dụng trong các thì hoàn thành thì cấu trúc theo sau since sẽ đa dạng hơn. Bạn học cần nắm vững những cấu trúc theo sau since trong trường hợp này.

Cấu trúc since + mốc thời gian

Cấu trúc: Mệnh đề chính + since + mốc thời gian xác định trong quá khứ

Mốc thời gian ở đây là cụ thể như ngày tháng năm hoặc một buổi trong ngày,...

Ví dụ:

  • Since 2013 (kể từ năm 2013)
  • Since this morning (kể từ buổi sáng đó)
  • Since August (kể từ tháng 8)
  • I had gone to school since July.(tôi không đến trường kể từ tháng 7)

Cấu trúc since + mệnh đề quá khứ đơn

Cấu trúc: Mệnh đề chính + since + mệnh đề quá khứ đơn.

Đây là trường hợp được sử dụng phổ biến nhất. Since được dùng để diễn tả một thời điểm đã diễn ra trong quá khứ, thời điểm mà những hành động đã xảy ra do đó những mệnh đề theo sau since là mệnh đề quá khứ.

Ví dụ:

  • Since I was a little girl. (khi tôi còn là một cô bé)
  • Since my father went to school. (từ khi bố tôi tới trường)
  • I have been fat when I was a little young. (tôi bụ bẫm từ khi tôi còn là một bé gái)

Cấu trúc since + V-ing

Đây là một cấu trúc đặc biệt, chính là cấu trúc rút gọn của since + mệnh đề quá khứ đơn nhưng chỉ xảy ra khi mệnh đề chính và mệnh đề sau since có cùng một chủ ngữ.

Cấu trúc: Mệnh đề chính + since + V-ing

Ví dụ:

  • Linda felt excited since leaving London to come her grandparent in Paris. (Linda đã cảm thấy phấn khích từ khi rời London để tới nhà ông bà cô ấy ở Paris.)
  • Since he graduated, he has worked in Ha noi.(từ khi anh ấy tốt nghiệp, anh ấy đã làm ở Hà Nội.)

=>Since graduating, he has worked in Ha noi. (Từ khi tốt nghiệp, anh ấy đã làm ở Hà Nội)

Cấu trúc Since/since then/since there/ever since trong câu

Cấu trúc: Mệnh đề chính + Since/since then/since there/ever since

Đây là một cấu trúc đặc biệt của since được sử dụng trong câu để nhấn mạnh một sự việc diễn ra xuyên suốt được bắt đầu tại một thời điểm nào đó. Những cụm từ trên có ý nghĩa là ‘kể từ đó’.

Ví dụ:

  • I haven’t eaten dinner with her since then.(Tôi không ăn tối với cô ấy kể từ đó)
  • My younger brother has changed ever since.(em trai tôi thay đổi kể từ đó)
  • We haven’t went back her home since.(chúng tôi không quay lại nhà cô ấy kể từ đó)

Phân biệt since và for

Since và for có thể thay đổi cho nhau để viết câu tương đương.

Since và for được biết đến là hai dấu hiệu nhận biết vô cùng đặc trưng của các thì hoàn thành. Hai dấu hiệu này có thể thay đổi qua lại cho nhau được do đó nếu như bạn học không nắm kỹ ý nghĩa và cách dùng thì sẽ rất dễ nhầm lẫn. Để phân biệt được và sử dụng since và for đúng cách bạn cần phải nắm được những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai từ này.

Từ

Since

For

Giống nhau

có hai chức năng: giới từ và từ nối

khi có vai trò là từ nối cả hai đều có ý nghĩa là bởi vì

Khác nhau

Nghĩa: kể từ đó, khi đó, từ đó

Nghĩa: trong, trong khoảng, khoảng

Sau since là mệnh đề hoặc cột mốc thời gian

Sau for là cụm từ chỉ khoảng thời gian ( ví dụ: for 3 years, for 5 months)

Mệnh đề sau since là thì quá khứ đơn

Sau for là khoảng thời gian nên không bị giới hạn bởi thì.

Với chức năng là từ nối nó mang nghĩa bởi vì

Với chức năng từ nối ngoài nghĩa bời vì còn có thể hiểu theo nghĩa khác như: cho, dành cho,....

Video về cách sử dụng và phân biệt since, for và ago chi tiết bạn nên biết

Since có vai trò bổ ngữ trong câu tuy nhiên cách sử dụng lại khá đa dạng do đó bạn học hãy tham khảo video hướng dẫn chi tiết dưới đây để có thể nắm bắt một cách bao quát hơn về cách sử dụng since. Bên cạnh đó video còn giúp bạn phân biệt về cách dùng giữa since, for và ago.

Bài tập

Điền since/for vào chỗ trống:

  1. How long have they learned Violin? – They have been learning the violin … three months.
  2. How long has Tom played volleyball? – He has played volleyball … ten years.
  3. When has he met her? – He has met her … 1998.
  4. When has Linda played the guitar? – She has played the guitar … university.
  5. When have you bought a new pink car? – I have bought a new pink car … my birthday.
  6. How long has Ron had his new house? – He had his new house … last week.
  7. When has she gone to the bookstore? – She has gone to the bookstore … last week.
  8. How long has your family been in HaLong Bay? – We have been in HaLong Bay … three days.
  9. Has the museum been closed? – Yes, it has. It has always been closed … seven p.m.
  10. How long have you studied at university? - I have studied at university….. 5 years.

Đáp án

  1. For
  2. For
  3. Since
  4. Since
  5. Since
  6. Since
  7. Since
  8. For
  9. Since
  10. For

Trên đây là những kiến thức tổng hợp đầy đủ nhất giúp bạn trả lời câu hỏi sau since là gì và hiểu rõ cách sử dụng các cấu trúc của since trong câu. Hy vọng bài viết trên của hoctienganhnhanh.vn đã bạn học được củng cố kiến thức để có thể thành thạo sử dụng since trong bài tập tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là hưng phấn, niềm hạnh phúc mãn nguyện. Tìm hiểu cách…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Top