MỚI CẬP NHẬT

Take after là gì? Cách dùng take after chuẩn trong tiếng Anh

Cụm động từ take after somebody có nghĩa là giống ai đó, bắt chước về hình dáng, hành động được dùng trong những tình huống giao tiếp hàng ngày của người bản xứ.

Take after là một trong những cụm động từ của take đi kèm với giới từ after mang ý nghĩa giống ai đó trong gia đình về hình dáng tính cách. Ngoài ra, phrasal verb take after còn được sử dụng trong nhiều tình huống cụ thể.

Cho nên người học tiếng Anh có thể tìm hiểu về cách sử dụng phân biệt với các từ đồng nghĩa khác trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay.

Take after nghĩa là gì?

Tìm hiểu về nghĩa của ngữ động từ take after

Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary thì take after là một phrasal verb của động từ take. Take after có nghĩa là giống với một thành viên nào đó trong gia đình về tính cách hay ngoại hình. Người Anh và người Mỹ đều phát âm từ take after là /teɪk ˈæf.tɚ/.

Ngoài ra, người Anh cũng sử dụng phrasal verb take after với nhiều nghĩa khác nhau như là:

  • Theo đuổi hay đeo bám mục tiêu

Ví dụ: Our firm will take after the traditional practices in producing handicraft. (Xí nghiệp sẽ đeo bám các phương pháp truyền thống trong sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.)

  • Mô phỏng, bắt chước

Ví dụ: The panda usually take after their herdsman when they feed them fresh bamboo. (Gấu trúc thường bắt chước người nuôi khi họ cho chúng ăn tre tươi.)

  • Theo dõi hoặc đi phía sau

Ví dụ: The tourist guides are responsible to take after all their travelers when they go inside the forest. (Các hướng dẫn viên du lịch chịu trách nhiệm theo sau tất cả các lữ khách khi họ đi sâu vào trong rừng.)

  • Kế vị ngai vàng hay thừa hưởng gia tài

Ví dụ: William will take after his grandfather to become a king in the future. (Trong tương lai William sẽ tiếp tục ông nội của anh ấy trở thành một vị vua trong tương lai.)

  • Làm ảnh hưởng, tác động đến người khác.

Ví dụ: A baby will be took after their parents' behaviors. (Một đứa bé sẽ bị ảnh hưởng bởi hành vi của cha mẹ của chúng.)

Cách dùng của phrasal verb take after theo chuẩn ngữ pháp

Người học tiếng Anh nắm vững cách dùng take after đúng tiêu chuẩn ngữ pháp

Trong quyển ngữ pháp tiếng Anh Grammar In Use, phrasal verb take after có những cách dùng khác nhau trong từng ngữ cảnh giao tiếp với nhiều ý nghĩa. Người học tiếng Anh nên lựa chọn mỗi cấu trúc take after phù hợp trong từng tình huống khác nhau.

Take after somebody là gì?

Trong tình huống muốn đưa ra nhận xét một người nào đó hay một đứa trẻ giống về tính cách hay ngoại hình của ông bà cha mẹ thì người học tiếng Anh sử dụng cấu trúc take after somebody.

Ví dụ: John take after his father's side of the family. (John trông rất giống phía bên nội của mình.)

Take after someone's footsteps

Khi muốn diễn tả hành động theo đuổi con đường sự nghiệp hay bắt chước cách làm thành công của ai đó.

Ví dụ: My son wants to take after Bill Gates' footsteps. (Con tay của tôi muốn bắt chước con đường thành công của Bill Gates.)

Take after someone's examples

Hành động bắt chước hay thực hành theo lối sống của một người nào đó.

Ví dụ: All the girls nowadays take after their mother's example to get married or not. (Tất cả những cô gái ngày nay đều bắt chước mẹ của mình để lấy chồng hoặc sống độc thân.)

Take after someone's mannerisms

Khi nói về một người nào đó có hành động bắt chước các cử chỉ, thói quen của ông bà, cha mẹ….

Ví dụ: My nephew takes after his grandfather's mannerisms, always be generous with the poor. (Cháu trai của tôi bắt chước tính cách của ông nội, luôn luôn rộng lượng với người nghèo.)

Take after đồng nghĩa với các loại từ nào trong tiếng Anh?

Một số từ đồng nghĩa của phrasal verb take after

Theo nhận xét của một số giáo viên dạy tiếng Anh lâu năm, phrasal verb take after đồng nghĩa với rất nhiều từ vựng khác. Những từ đồng nghĩa khác âm với take after được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Vì vậy người học tiếng Anh cần chú ý cách dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt chuẩn xác tùy theo ngữ cảnh giao tiếp.

Synonyms

Meaning

Examples

Look after

Trông nom (người già, trẻ nhỏ)

I hope my son looks after himself when he goes abroad. (Tôi hy vọng con trai của mình có thể tự chăm sóc bản thân khi nó sống ở nước ngoài.)

Same as someone

Giống với ai đó

Her children aren't the same as their father. (Những đứa trẻ của bà ấy không hề giống cha của chúng.)

Take care of

Chăm sóc người bệnh

You should take care of your parents when they get old. (Bạn nên chăm sóc cha mẹ của bạn khi họ già cả.)

Manage

Quản lý công việc

I managed all 3 companies producing mooncakes in Vietnam. (Tôi quản lý cả 3 công ty sản xuất bánh trung thu ở Việt Nam.)

Supervise

Giám sát, theo dõi

My director supervises all of his employees on camera. (Giám đốc của tôi giám sát tất cả nhân viên của ông ấy bằng camera.)

Like a son, like a father

Cha nào con nấy

Both his father and grandfather have great humor. Like a son, like a father. (Cả cha và ông nội của anh ta đều rất hài hước. Đúng là cha nào con nấy.)

Resemble

Giống cha mẹ, ông bà về ngoại hình, tài năng.

That young boy resembles his mother, with a friendly smile. (Cậu bé đó có nụ cười thân thiện giống hệt mẹ của cậu.)

Inherit

Thừa hưởng, thừa kế

Sapphire Laura inherited her grandmother to become a queen. (Sapphire Laura thừa hưởng vị trí của bà nội trở thành nữ hoàng.)

Chip off the old block

Giống ông bà, bố mẹ… về một lĩnh vực nào đó

David is a chip off the old block, good at Mathematics as his father. (David giống hệt cha của mình, học giỏi môn Toán.)

Một số cụm động từ với after mang ý nghĩa riêng biệt

Các cấu trúc của phrasal verb đi kèm giới từ after

Bên cạnh cách sử dụng ngữ động từ take after chuẩn xác thì người học tiếng Anh cần nắm vững một số ý nghĩa và ví dụ minh họa của các ngữ động từ đi với giới từ after. Dưới đây là một số ngữ động từ (phrasal verb) quen thuộc đi với after:

Phrasal verb

Meaning

Examples

Look after somebody

Chăm sóc, trông nom ai đó.

Will a seven - year - old child look after her siblings all day? (Liệu một đứa trẻ 7 tuổi có thể chăm sóc em của nó cả ngày không?)

Go after something

Theo đuổi ước mơ

Everyone should go after their dreams. (Mỗi người nên theo đuổi giấc mơ của mình.)

Name somebody after somebody

Đặt tên cho con cái, con đường, công trình, tượng đài… theo tên của một người nào đó.

They named their son after their father to show their love for him. (Họ đã đặt tên của con trai theo tên của cha họ để bày tỏ niềm yêu thương đối với ông ấy.)

Take after

Giống cha mẹ, ông bà… về tính cách, ngoại hình, tài năng.

Mary takes after her grandmother with cooking talents. (Mary giống với bà của mình về năng khiếu nấu ăn.)

Run after

Chạy theo, đuổi theo

The youth always run after modern technology. (Giới trẻ thường chạy theo công nghệ hiện đại.)

Đoạn văn hội thoại giao tiếp có sử dụng cấu trúc của take after

Thông qua đoạn hội thoại giao tiếp tự giới thiệu về bản thân người học tiếng Anh có thể biết được cách sử dụng cấu trúc take after trong các cuộc trò chuyện hàng ngày của người bản xứ một cách tự nhiên.

Laura: Hi everyone. My name is Laura. I'm 15 years old. (Chào mọi người. Mình là Laura. Mình 15 tuổi.)

Helen: Hi Laura. I'm a newcomer too. My name is Helen. I'm from England. (Chào Laura. Mình cũng là người mới. Tên của mình là Helen. Mình đến từ nước Anh.)

Laura: Nice to meet you. Everyone said that I take after my mother as an optimistic and energetic person. (Hân hạnh được biết bạn. Mọi người thường nói mình giống mẹ mình ở đức tính cởi mở và nhiều năng lượng. )

Helen: I think so. Nice to meet you. I like dancing, reading books, and cooking in my spare time. Those hobbies are taken after my father. (Mình cũng nghĩ vậy Hân hạnh được biết bạn Mình thích nhảy múa, đọc sách và nấu ăn trong thời gian rảnh. Những sở thích này cũng giống như của cha mình vậy.)

Laura: Really? Do you take after your father with appearance? (Thật không? Bạn có giống ngoại hình của cha không?)

Helen: No, I don't. I take after my mother with a round face and brown eyes. (Không. Mình loại giống mẹ khuôn mặt tròn và đôi mắt nâu.)

Laura: I think your mom is an Asian woman. (Mình nghĩa là mẹ của bạn là một người châu Á phải không?)

Helen: Yes, that's right. She is from Việt Nam. (Đúng rồi. Mẹ của mình là người Việt Nam.)

Laura: Wow, great. You will travel to Vietnam every year. (Tuyệt. Bạn sẽ du lịch đến Việt Nam mỗi năm.)

Helen: We always come to Vietnam to visit our grandparents. So we can enjoy traditional foods. (Chúng thương đến Việt Nam để thăm ông bà và thưởng thức những món ăn truyền thống.)

Laura: Well, I hope I will travel to Vietnam one day. (Mình cũng muốn du lịch đến Việt Nam một ngày nào đó.)

Helen: The Vietnamese are hospitable and friendly with foreigners like you. (Người Việt Nam hiếu khách và thân thiện với những người nước ngoài như bạn.)

Laura: Well, It's time for class. Let's go now.(À, đi học rồi. Chúng ta đi thôi.)

Bài tập thực hành cách sử dụng take after chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Người học tiếng Anh sử dụng cấu trúc của ngữ động từ take after phù hợp về ngữ nghĩa và quy tắc ngữ pháp khi giải đáp các câu bài tập sau đây:

  1. That girl (take after) her grandfather with her love of animals.
  2. I hope my son (not take after) their father with the addiction of alcohol.
  3. All of my kids (take after) the shiny eyes of my husband.
  4. Will my baby (take after) my father with artistic talents?
  5. How do we prevent our children (take after) their father's side of the family?

Đáp án:

  1. Takes after
  2. Doesn't take after
  3. Take after
  4. Take after
  5. Taking after

Như vậy, ngữ động từ take after được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh giao tiếp khi muốn đề cập đến sự di truyền hay giống nhau và tính cách hàng ngoại hình của một người nào đó. Người học tiếng Anh cần chú ý đến các ngữ nghĩa khác của cụm từ take after trong quá trình giải bài tập hay giải đề thi nâng cao. Hãy cùng hoctienganhnhanh.vn tìm hiểu rõ hơn về take after trong bài viết trên đây nhé.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là hưng phấn, niềm hạnh phúc mãn nguyện. Tìm hiểu cách…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Top