MỚI CẬP NHẬT

Thêm es khi nào mới đúng tiêu chuẩn ngữ pháp tiếng Anh?

Thêm es khi người dùng muốn thay đổi danh từ ở dạng số nhiều hay động từ được chia ở ngôi thứ ba số ít được áp dụng những nguyên tắc chuẩn ngữ pháp tiếng Anh.

Thêm es khi nào? Đó là thêm es vào danh từ và động từ trong câu cần khi muốn có sự thay đổi cho phù hợp với chuẩn ngữ pháp tiếng Anh.Vì vậy những người mới học tiếng Anh cần nắm vững những nguyên tắc cơ bản cách thêm đuôi es vào danh từ hoặc động từ. Bằng cách truy cập bài viết riêng một trên học tiếng Anh Nhanh của chúng tôi tuần này.

Thêm es vào phía sau đuôi 2 loại từ trong tiếng Anh

Tìm hiểu cách thêm es vào các loại từ trong tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh thì bạn sẽ gặp không ít những danh từ và động từ cần có sự thay đổi để phù hợp với chủ ngữ và động từ trong câu. Vì vậy để có thể trả lời cho câu hỏi thêm es khi nào, bạn cần chú ý đến quy tắc thêm es vào động từ và danh từ như sau:

Quy tắc thêm es vào danh từ

Khi muốn chuyển đổi danh từ đếm được ở dạng số ít sang dạng số nhiều thì chúng ta thêm es vào cuối từ.

Đối với những danh từ đếm được tận cùng là những phụ âm s, ss, sh, ch, z và x chúng ta chỉ việc thêm es vào cuối từ để chuyển đổi thành danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • class → classes (các lớp học)
  • Bus → buses (những chiếc xe buýt)
  • Fox → foxes (các con cáo)

Trong tiếng Anh có một số danh từ đếm được số ít tận cùng là y khi muốn chuyển đổi sang số nhiều thì biến đổi i → y và thêm es.

Ví dụ:

  • Candy → candies (những viên kẹo)
  • Baby → babies (những em bé)
  • Party → parties (những bữa tiệc)

Đối với danh từ số ít đếm được tận cùng là nguyên âm -o chỉ cần thêm es vào cuối mỗi danh từ.

Ví dụ:

  • Tomato → tomatoes (những quả cà chua)
  • Volcano → volcanoes (những ngọn núi lửa)
  • Hero → heroes (những bậc anh hùng)

Đối với những danh từ số ít đếm được tận cùng là các phụ âm -f, -fe, -ff thì nên chuyển đổi thành -ves ở dạng danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Leaf → leaves (những chiếc lá)
  • Wolf → wolves (những con sói)
  • Knife → knives (những con dao)

Có một số trường hợp ngoại lệ của các danh từ số ít kết thúc bằng các phụ âm -f, -fe nhưng không áp dụng quy tắc thêm es như bình thường mà chỉ thêm s.

Ví dụ:

  • Cliff → cliffs (những vách đá)
  • Handkerchief → handkerchiefs (những chiếc khăn tay)
  • Roof → roofs (những mái nhà)

Quy tắc thêm es vào động từ thường

Ở thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) nguyên tắc thêm es vào sau động từ đi với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he/she/it) hay tên riêng, danh từ số ít trong dạng câu khẳng định.

Đối với những động từ kết thúc bằng các phụ âm -s, -z,-ch, -x, -sh, -ss thì chỉ cần thêm es vào cuối mỗi động từ.

Ví dụ:

  • Miss → misses (nhớ nhung)
  • Coach → coaches (huấn luyện)
  • Fix → fixes (sửa chữa)

Những động từ kết thúc bằng một nguyên âm -o thì chỉ cần thêm es vào cuối động từ đó.

Ví dụ:

  • Go → goes (đi)
  • Do → does (làm)
  • Echo → echoes (tạo tiếng vang)

Đối với những động từ kết thúc bằng một phụ âm -y thì nên áp dụng quy tắc biến đổi y → i + thêm es.

Ví dụ:

  • Cry → cries (khóc lóc)
  • Study → studies (học hành)
  • Fly → flies (bay)

Xem thêm: Khi nào dùng don't khi nào dùng doesn't? Hiểu trong 2 phút

Dạng bài tập trắc nghiệm thêm es vào cuối danh từ và động từ

Thực hành cách thêm đuôi es vào cuối danh từ, động từ

Bên cạnh việc tìm hiểu thêm es khi nào và nắm vững nguyên tắc thêm es vào danh từ và động từ thì người học tiếng Anh cần thực hành những dạng bài tập sau đây để ghi nhớ phần kiến thức cơ bản này sâu hơn.

Câu 1. My mother usually (wash) all the clothes in the early morning everyday.

A. Washed B. Washes C. Wash D. Washing

Câu 2. If John (study) hard, he will pass the final examination easily.

A. Studies B. Studied C. Study D. Studying

Câu 3. Her brother likes to attend (party) which made him feel happier after his wife left him last year.

A. Party B. Partys C. Parties D. Partied

Câu 4. Mr Matthew bought a lot of (potato) to cook a delicious chicken soup for his beloved mother.

A. Potatos B. Potatoss C. None D. Potatoes

Câu 5. Their (country) in Africa usually has drought and flood every year.

A. Country B. Countries C. None D. Countrys

Câu 6. You can use these (radio) to listen to the news in your hometown.

A. Radioes B. Radio C. Radios D. Radioss

Câu 7. These young (baby) were crying when their mother cooked the meals for them last night.

A. Baby B. Babies C. Babys D. None

Câu 8. Her younger sister (cry) a lot when she has to go to school today.

A. None B. Crys C. Cry D. Cries

Câu 9. That bee (fly) to a far farm to suck honey from the blossom flowers

A. Flies B. Fly C. Flys D. None

Câu 10. If you cook this dish, you buy a lot of (tomato) and meat.

A. Tomato B. Tomatoes C. Tomatos D. Tomatox

Đáp án:

  • Câu 1. B
  • Câu 2. A
  • Câu 3. C
  • Câu 4. D
  • Câu 5. B
  • Câu 6. A
  • Câu 7. B
  • Câu 8. A
  • Câu 9. C
  • Câu 10. B

Xem thêm: Bài tập phát âm s/es cơ bản, nâng cao chuẩn phiên âm IPA

Bài tập thêm es vào những danh từ và động từ trong tiếng Anh

Nắm vững quy tắc thêm đuôi es trong ngữ pháp tiếng Anh

Người học tiếng Anh hãy thêm es theo đúng nguyên tắc đã cung cấp trong bài viết "Thêm es khi nào" đó là vào cuối mỗi danh từ và động từ trong những câu sau đây để tạo nên câu hoàn chỉnh

  • Câu 1. They made some beautiful (shelf) to decorate their shop.
  • Câu 2. I was stuck in a traffic jam. There was a ton of (bus) on the road.
  • Câu 3. He (do) something innocent like a young boy who is falling in love.
  • Câu 4. These (glass) need to be cleaned before the wedding party starts at 6 pm.
  • Câu 5. My father frequently (kiss) his children before going to bed or going to work.
  • Câu 6. Diana went to many (church) in her hometown to pray a best wish for her son last year.
  • Câu 7. Maria often (brush) her teeth with that toothpaste before making up and dressing uniform.
  • Câu 8. (Loaf) of bread were cooked by him last night but he refused to eat them.
  • Câu 9. Our (wife) usually gets angry when we come home late.
  • Câu 10. You must arrange all these (box) on these (shelf) tidy as soon as possible.

Đáp án:

  • Câu 1. Shelves
  • Câu 2. Buses
  • Câu 3. Does
  • Câu 4. Glasses
  • Câu 5. Kisses
  • Câu 6. Churches
  • Câu 7. Brushes
  • Câu 8. Loaves
  • Câu 9. Wives
  • Câu 10. Boxes/shelves

Điền những danh từ, động từ đã thêm es vào những ô trống

Thêm đuôi es vào mỗi danh từ, động từ phù hợp cấu trúc câu

Trong bài viết '"Thêm es khi nào" hôm nay, để củng cố kiến thức bạn hãy điền những động từ và danh từ thêm es theo đúng nguyên tắc tiếng Anh vào đoạn văn sau đây:

Cooking is one of the (hobby) of many people. I really love cooking. My boyfriend also likes cooking. He usually (go) to his friends’ houses to cook for their small (party). He often cooks some delicious (dish) for me when he comes to my house. Everyone loves the food that he makes. His (dish) won't disappoint you. He likes to try making new dishes according to online recipes. I love his (potato) dish but it's fairly spicy. However, he (study) how to cook perfectly by writing the recipe and following it. He also (teach) me some new delicious dishes when I have freetime. He lets me make it and just reminds me when something (go) wrong. I (watch) the way he cooks that dish and do it by myself. I hope I can cook as well as he (do).

Đáp án:

  • Câu 1. Hobbies
  • Câu 2. Goes
  • Câu 3. Parties
  • Câu 4. Dishes
  • Câu 5. Tomatoes
  • Câu 6. Studies
  • Câu 7. Teaches
  • Câu 8. Goes
  • Câu 9. Watches
  • Câu 10. Does

Lời kết

Bài viết "Thêm es khi nào" của chúng tôi đến đây là hết. Cách thêm es vào cuối mỗi động từ và danh từ đều tuân thủ theo những nguyên tắc ngữ pháp chuẩn xác của người Anh. Vì vậy người học tiếng Anh nên cập nhật và theo dõi những bài viết trên chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh của hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày. Để nâng cao vốn kiến thức tiếng Anh khi chuẩn bị tham dự những kỳ thi quan trọng.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top