MỚI CẬP NHẬT

What is your name nghĩa là gì? Cách trả lời theo kiểu Anh Việt

What is your name có nghĩa là bạn tên gì được người Anh sử dụng trong giao tiếp khi muốn hỏi về tên của đối phương tạo điều kiện thuận lợi khi xưng hô.

What is your name là một câu hỏi về họ tên của người khác trong các cuộc giao tiếp rất quen thuộc. Tuy nhiên người Anh còn có nhiều cách để hỏi về họ tên của người khác. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên website hoctienganhnhanh.vn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về ý nghĩa và cách trả lời cho câu hỏi này.

What is your name nghĩa là gì?

What is your name nghĩa là bạn tên gì?

Câu hỏi về họ tên khá quen thuộc của người Anh What is your name là bạn/anh/chị tên gì. Cấu trúc câu what is your name ở thì hiện tại liên quan đến sự thật hiển nhiên về họ tên của một người nào đó.

Người được hỏi về họ tên What is your name chỉ cần trả lời theo cấu trúc câu My name is + họ tên hay tên. Đồng thời, nếu muốn biết tên đối phương thì bạn có thể lập lại câu hỏi What is your name hoặc And you?

Ví dụ:

  • Tom asked Mary: What is your name?
  • Mary answered Tom: My name is Mary. And you?

Cách dùng What is your name trong tiếng Anh như thế nào?

Sử dụng What is your name trong từng hoàn cảnh thích hợp

What is your name nghĩa là anh/chị/bạn tên gì được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày ở bất kỳ nơi đâu. Tuy nhiên người học tiếng Anh trực tuyến trên website hoctienganhnhanh.vn cần phân biệt rõ địa điểm giao tiếp để có cách trả lời thích hợp.

Trong giao tiếp thông thường

Trong trường hợp bạn gặp một người bạn bè, đối tác, đồng nghiệp, hàng xóm… nhưng chưa biết tên của họ để tiện cho việc xưng hô. Sau khi chào hỏi thì bạn có thể đặt câu hỏi What is your name.

Đôi khi bạn đã từng biết tên của đối phương nhưng nay tình cờ gặp lại bạn quên mất tên của họ thì bạn có thể sử dụng câu Sorry! What was your name again? (Xin lỗi. Có thể cho tôi biết tên của bạn lần nữa không?).

Tại các cơ quan hành chính, văn phòng

Đôi khi bạn đi phỏng vấn xin việc, bạn đến bệnh viện để làm thủ tục nhập viện, đến liên hệ với đồn cảnh sát… Trong những trường hợp này khi nhân viên hỏi What is your name nghĩa là họ đang muốn bạn cung cấp những thông tin về họ tên đầy đủ, chính xác.

Sau phần hỏi tên họ What is your name thì bạn cần cung cấp những thông tin liên quan khác như địa chỉ, số điện thoại, email… và một số thông tin chi tiết khác mà họ muốn biết. Bạn cần chú ý đến thái độ nghiêm túc khi trả lời những thông tin cá nhân như họ tên, email, địa chỉ, số điện thoại… để bày tỏ sự tôn trọng đối với đối phương.

Cách trả lời What is your name chuẩn xác?

Học cách trả lời chính xác câu hỏi What is your name

Người Anh thường trả lời câu hỏi What is your name một cách đầy đủ về họ tên và chữ lót. Cho nên người học tiếng Anh trực tuyến nên lưu ý đến phần họ tên trong tiếng Anh thường được đọc và viết theo kiểu tên trước họ sau.

Cách trả lời câu hỏi What is your name bằng họ và tên của người anh thường chỉ có hai chữ và không sử dụng tên đệm.

Trả lời theo họ tên tiếng Anh

Cấu trúc: First name + last name (full name)

Trong đó:

  • First name: là tên gọi chính thức trên căn cước công dân ID.
  • Last name: họ nằm ở vị trí sau tên gọi.

Ví dụ: Elizabeth Windsor là tên gọi Elizabeth, họ là Windsor.

Trả lời theo họ tên của người Việt

Cấu trúc họ tên của người Việt bao gồm 3 phần là họ, chữ lót và tên. Chẳng hạn như Cao Hữu Thịnh, Cao là họ, chữ lót là Hữu và tên là Thịnh. Cho nên khi giới thiệu họ tên của mình khi được hỏi What is your name.

Bạn có thể đổi thành cấu trúc họ tên của người Anh là Thịnh Hữu Cao hay Thịnh Cao. Bởi vì ngôn ngữ tiếng Anh không sử dụng âm sắc. Cho nên bạn có thể nói tên mình không dấu miễn đảm bảo việc giao tiếp không bị trở ngại, khó khăn là được

Những cách diễn đạt tương tự câu hỏi What is your name

Người Anh rất hiếm khi sử dụng câu What is your name để hỏi trực tiếp. Họ thường sử dụng những câu hỏi mang tính chất tương tự để hỏi về họ tên của người khác một cách lịch sự hơn.

What's your full name?

Câu này có nghĩa là tên họ đầy đủ của bạn là gì? Cấu trúc câu hỏi và họ tên này được sử dụng khá phổ biến và dễ hiểu người nghe hay đối phương có thể trả lời như sau:

  • My name is Donald Trump.
  • My name is Cao Hữu Thịnh.

What's your last name?

Người đặt câu hỏi này muốn biết về họ của đối phương là gì. Cách trả lời đơn giản là nêu ra họ của mình.

Ví dụ: What is your last name?

  • My last name is Trump.
  • My last name is Cao.

What is your middle name?

Hầu hết người Anh đều có họ tên hai chữ. Trong những trường hợp ngoại lệ vẫn có người sở hữu họ tên và chữ lót như Elizabeth Alexandra Windsor. Cách trả lời câu hỏi What is your middle name là:

  • My middle name is Alexandra.
  • My middle name is Hữu.

Hello, I'm John. And you?

Sau lời chào hello và tự xưng tên của mình thì bạn có thể sử dụng hai từ đơn giản còn giúp để biết tên đối phương. Cách hỏi họ tên này được sử dụng trong trường hợp hai người có độ tuổi bằng nhau hoặc những người lớn tuổi hỏi người nhỏ tuổi hơn mình.

Tuyệt đối không sử dụng cách hỏi họ tên này khi gặp người lớn tuổi không thể hiện được tính lịch sự và tao nhã. Đặc biệt là trong những buổi giao tiếp trịnh trọng thì cách hỏi tên này sẽ khiến người khác khó chịu.

Video hội thoại diễn đạt What is your name theo người Anh

Thông qua những đoạn video hội thoại của người anh chúng ta sẽ học cách giao tiếp bắt đầu với câu hỏi What is your name như thế nào? Để có thể tiếp tục câu chuyện giao tiếp hàng ngày.

Bài hát liên quan đến câu hỏi What is your name

Bài hát Your name của Sparkle giúp người học tiếng Anh có thể liên tưởng đến nhiều cách hỏi về tên họ của người khác khi giao tiếp.

Một đoạn hội thoại không có video liên quan đến What is your name

Đoạn hội thoại ngắn tiêu biểu trong phần Greeting (Chào hỏi) khi giao tiếp với người bản xứ. Trong đó nhân vật nữ tên Jane (A) và nhân vật nam tên Bob (B).

A: Hello. (Xin chào)

B: Hi. (Xin chào).

A: What is your name? (Bạn tên gì vậy?)

B: My name is Bob. What is your name? (Mình tên là Bob. Bạn tên gì thế?)

A: My name is Jane. Where are you from? (Tôi tên là Jane. Bạn đến từ đâu?)

Bob: I'm from Canada. Where are you from? (Tôi đến từ Canada. Còn bạn từ đâu đến?).

Jane: I'm from the United States. (Tôi đến từ nước Anh).

Bob: Nice to meet you. (Hân hạnh được làm quen với anh).

Jane: It's nice to meet you, too. (Mình cũng vậy).

Lưu ý khi sử dụng What is your name trong tiếng Anh

- Trong một vài trường hợp khi đang ở bệnh viện, đồn cảnh sát, ngân hàng để thực hiện các thủ tục hành chính thì người khác hỏi what is your name. Bạn nên trả lời đầy đủ họ tên của mình để các nhân viên ở khu vực hành chính này thực hiện ghi vào hồ sơ.

- Nắm rõ một số ý nghĩa của tên trong tiếng Anh để thể hiện sự hiểu biết của mình như là:

Alice (đẹp đẽ), Anne (cao nhã), Bush (bụi cây), Frank (tự do), Henry (kẻ thống trị), Helen (ánh sáng chói lọi), John (món quà của thượng đế)...

- Khi giao tiếp với người bản xứ thì bạn cần phải phát âm chuẩn rõ ràng để thể hiện được sự tự tin và lịch sự trong việc giao tiếp trò chuyện. Đặc biệt là phần greeting chào hỏi, hỏi tên họ, thời tiết, sức khỏe… được sử dụng khá phổ biến.

- Tùy theo từng đối tượng giao tiếp mà bạn có thể sử dụng câu hỏi What's your name kèm với danh xưng phù hợp.

Ví dụ:

  • What is your name, ma'am? (Cho hỏi tên của bà là gì?).
  • What is your name, little boy? (Tên của cháu là gì hả, cậu trai nhỏ?)

Lời kết

Người học tiếng Anh trực tuyến trên website hoctienganhnhanh.vn đã học được ý nghĩa và cách trả lời câu hỏi What is the name. Để có thể tự tin hơn trong giao tiếp với người bản xứ thể hiện được sự hiểu biết về văn hóa ứng xử của họ.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Bạn không biết nghĩa tiếng Việt của cụm từ Listen and Repeat trong tiếng Anh…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top