MỚI CẬP NHẬT

What was it like nghĩa là gì? Cách trả lời trong tiếng Anh

What was it like nghĩa là điều đó hay việc gì đó kiểu như là… , được sử dụng để diễn tả cảm xúc, cảm giác, người Anh thường trả lời theo một cấu trúc riêng biệt.

What was it like nghĩa là nó kiểu như thế nào được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày của người Anh. Trong những tình huống giao tiếp cần diễn đạt về cảm xúc hay suy nghĩ của bạn về một điều gì đó. Cho nên trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên Học tiếng Anh nhanh, chúng tôi tổng hợp những cách trả lời và nhiều thông tin liên quan đến cấu trúc what be like này.

What was it like nghĩa là gì?

Tìm hiểu ý nghĩa của câu hỏi what was it like

Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary, what was it like có nghĩa là kiểu như thế nào. Cấu trúc what be like sử dụng chủ từ giả it khi đề cập đến tính chất các sự việc, hiện tượng. Đặc biệt là trong tình huống giao tiếp thân mật khi diễn tả biểu cảm của người khác trước các sự việc, hiện tượng.

Ví dụ: What was it like?

It was like bathing in the rain. (Nó hệt như tắm trong màn mưa.)

Người học tiếng Anh có thể mở rộng câu hỏi what was it like bằng cách thêm các cụm danh từ trong những trường hợp giao tiếp cụ thể để làm rõ nghĩa hơn cho câu hỏi của mình.

What was it like riding a horse? (Cảm giác như thế nào khi cưỡi ngựa?)

What was it like during the storm? (Cảm giác trải qua cơn bão như thế nào?)

What was it like growing up with a single mum or a single dad? (Cảm giác thế nào khi lớn lên cùng bà mẹ hay ông bố đơn thân?)

What was it like when you were 20 years old? (Cảm giác thế nào khi bạn 20 tuổi?)

Cách trả lời cho câu hỏi what was it like chính xác

Người học tiếng Anh lựa chọn cách trả lời phù hợp nhất

Để trả lời cho câu hỏi what was it like thì người Anh có rất nhiều cấu trúc khác nhau. Tùy theo ngữ cảnh và ý tưởng diễn đạt mà người học tiếng Anh có thể lựa chọn một cấu trúc thích hợp.

It was like + noun + V-ing: nó như một…

Diễn tả cảm xúc của một người nào đó vừa mới trải qua trong thực tế hay giấc mơ trong khoảng thời gian ngắn ngủi.

Ví dụ: What was it like?

It was like an addiction I was attracted to so much. (Nó như một cơn nghiện mà tôi bị cuốn hút rất lớn.)

It was like + V-ing + as: Thấy như là…

Diễn đạt cảm xúc của bản thân khi trải qua những điều khác lạ, chưa từng biết đến trước đây.

Ví dụ: What was it like?

It was like driving a car on a rough road. (Cảm thấy như đang lái xe trên đường gồ ghề.)

It was like + clause: Cứ như là…

Diễn tả cảm giác mới lạ, khác biệt chưa từng trải qua trước đây hay gợi nhớ về các hiện tượng vừa trải qua không bao lâu.

Ví dụ: What was it like?

It was like I was born again. (Cứ như là tôi mới được sinh ra lần nữa vậy.)

Các cấu trúc what be like kết hợp động từ chỉ giác quan

Để phân biệt động từ và giới từ like, người anh thường sử dụng kết hợp với động từ chỉ giác quan để tránh sự nhầm lẫn về ý nghĩa của các loại câu hỏi.

Question

Meaning

Answer

What was it like?

Miêu tả về điều gì đó chung chung.

It was like a widened knowledge. (Nó giống như mở mang tầm nhìn.)

What + do/does + look, taste, sound, smell, feel + like?

Miêu tả chi tiết những giác quan nghe, nếm, ngửi, sờ, cảm giác như thế nào.

It smells like a flower. (Nó ngửi thơm như hoa.)

It tastes like honey. (Nó nếm ngọt như mật ong.)

It feels like being stuck in my throat. (Nó cảm giác như bị nghẹt trong cuống họng.)

Tìm hiểu về cấu trúc what be like ở thì hiện tại đơn

Các mẫu câu hỏi kết hợp động từ chỉ giác quan

Mỗi cấu trúc what be like ở thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn đều được sử dụng phổ biến trong giao tiếp thông thường. Khi người Anh muốn hỏi về tính chất của sự việc hay ngoại hình của 1 người.

What is it like nghĩa là gì?

Trong cấu trúc what be like, động từ like đóng vai trò là một tính từ mang ý nghĩa là giống như nhau ở cùng tính chất của sự việc hay tính cách của con người.

Tuy nhiên người Anh chỉ sử dụng cấu trúc này trong giao tiếp thân mật, hạn chế sử dụng trong các văn bản sang trọng như bài luận, bài học thuật… Khi họ muốn đặt câu hỏi what's it like cho người khác mô tả hay so sánh một điều gì đó hoặc một vật nào đó.

What is it like trả lời như thế nào?

Cách trả lời cho câu hỏi what be like hay what is + S + like yêu cầu mô tả ai đó hoặc vật gì đó về ngoại hình, tính cách hay hành vi. Trong đó để nói về tính cách hay cá tính của một người nào đó thì sử dụng cụm từ be like còn khi đề cập đến ngoại hình của ai đó thì sử dụng cụm từ look like.

Ví dụ: What's it like?

It is soft and fragrant. (Nó mềm và ngát hương thơm.)

Cấu trúc what + S + like (chủ từ chỉ người là danh từ, tên riêng, đại từ nhân xưng…) được sử dụng để miêu tả ngoại hình của một người nào đó. What is your sister like nghĩa là gì? Câu hỏi này có nghĩa là chị của cô ấy trông như thế nào?

Cách trả lời câu hỏi what are they like trả lời như thế nào dựa vào công thức: S + look(s) like + adjective

Ví dụ: What's the new classmate like?

She looks tall and beautiful. (Cô ấy cao và xinh đẹp.)

Đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày sử dụng cấu trúc what was it like

Ứng dụng của câu hỏi what was it like trong giao tiếp hàng ngày

Thông qua đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày của người Anh, người học tiếng Anh có thể nắm vững cách ứng dụng câu hỏi what was it like khi cần tìm hiểu thông tin về cảm giác mà họ đã trải qua.

Zen: Good evening Jack. How is your day? (Chào buổi tối Jack. Một ngày như thêm nào?)

Jack: Well, It's good. And you? (À, tốt. Còn anh thì sao?)

Zen: Not too bad. Tomorrow is the weekend. (Không tệ. Ngày mai là cuối tuần rồi.)

Jack: Yeah, how about your plan for the weekend? (À, kế hoạch ngày cuối tuần của anh như thế nào?)

Zen: I want to staycation. I'm afraid of crowded weekends. (Tôi muốn ở nhà thư giãn. Tôi ngại đám đông ngày cuối tuần lắm.)

Jack: What was it like? (Cảm giác như thế nào?)

Zen: Dust, noise, stress and hunger. (Khói bụi, ồn ào, căng thẳng và đói bụng.)

Jack: I think we should choose some local attractions nearby. (Tôi nghĩ chúng ta nên chọn những địa điểm du lịch ở gần.)

Zen: Yes, I agree with you. My kids want to go on a picnic with us. (Vâng, Tôi đồng ý với anh những đứa trẻ của tôi nó muốn đi dã ngoại với bố mẹ.)

Jack: My children also want to discover nature trails, watch wild animals…(Con cái của tôi cũng muốn khám phá những con đường mà tự nhiên, xem thú hoang dã…)

Zen: Are there in our city? (Những thứ đó có ở thành phố chúng ta không?)

Jack: No, we must go far away from the city. (Không, Chúng tôi phải đi thật là xa thành phố.)

Zen: It takes at least 1 day to travel. (Phải mất ít nhất một ngày để đi về.)

Jack: Sure. Let's think about this trip again. We should plan for our vacation in a nearby attraction. (Chắc chắn rồi. Để tôi suy nghĩ lại. Chúng tôi nên tổ chức 1 kỳ nghỉ ở địa điểm gần thì hơn.)

Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi what was it like chính xác theo 3 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác nhau. Người học tiếng Anh nên lựa chọn theo từng ngữ cảnh giao tiếp và ý tưởng của bản thân. Ngoài ra, người học tiếng Anh trực tuyến có thể cập nhật thêm những bài viết liên quan đến kiến thức cơ bản trong tiếng Anh trên Học tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Vú sữa tiếng Anh là gì? Cách phát âm và các ví dụ liên quan

Vú sữa tiếng Anh là gì? Cách phát âm và các ví dụ liên quan

Quả vú sữa trong tiếng Anh được gọi là Star apple, có phiên âm là…

Cây tre tiếng Anh là gì? Cách phát âm và cụm từ liên quan

Cây tre tiếng Anh là gì? Cách phát âm và cụm từ liên quan

Cây tre trong tiếng Anh được gọi là bamboo, là một loại cây có thân…

Chị Hằng tiếng Anh là gì? Cách phát âm và ví dụ liên quan

Chị Hằng tiếng Anh là gì? Cách phát âm và ví dụ liên quan

Chị Hằng tiếng Anh là the moon lady hoặc the moon goddess, là một biểu…

Hoa đại tiếng Anh là gì? Ví dụ và hội thoại liên quan

Hoa đại tiếng Anh là gì? Ví dụ và hội thoại liên quan

Hoa đại tiếng Anh là plumeria, một loài hoa được trồng nhiều ở khu vực…

Thỏ ngọc tiếng Anh là gì? Ví dụ và các cụm từ liên quan

Thỏ ngọc tiếng Anh là gì? Ví dụ và các cụm từ liên quan

Thỏ ngọc tiếng Anh được gọi là jade rabbit hoặc moon rabbit, tìm hiểu cách…

Cách trả lời how many people are there in your family

Cách trả lời how many people are there in your family

How many people are there in your family có nghĩa là có mấy thành viên…

What’s your father’s name là gì? Cách trả lời chuẩn trong tiếng Anh

What’s your father’s name là gì? Cách trả lời chuẩn trong tiếng Anh

What’s your father’s name nghĩa là tên họ của bạn là gì, một câu hỏi…

What’s your mother’s name là gì? Cách trả lời đúng theo người bản xứ

What’s your mother’s name là gì? Cách trả lời đúng theo người bản xứ

What’s your mother’s name nghĩa là họ của mẹ bạn là gì, được sử dụng…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top