MỚI CẬP NHẬT

Where were you yesterday là gì? Cách trả lời chuẩn trong tiếng Anh

Where were you yesterday là câu hỏi về nơi chốn của bạn vào ngày hôm qua, được dùng để biết nơi chốn người khác đã làm gì ở các thời điểm quá khứ như yesterday.

Where were you yesterday có nghĩa là bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua. Người học tiếng Anh quan tâm đến cách trả lời của câu hỏi where were you yesterday như thế nào theo đúng chuẩn ngữ pháp và văn phong của người Anh? Tất cả những thông tin về định nghĩa cách trả lời và phần mở rộng của câu hỏi vị trí, địa điểm của một người nào đó trong quá khứ được cập nhật trong bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh nhanh.

Where were you yesterday nghĩa là gì?

Nghĩa của câu hỏi where were you yesterday?

Where were you yesterday là câu hỏi ở thì quá khứ đơn có nghĩa là bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua. Đây là một trong những câu hỏi tiêu biểu về các hoạt động địa điểm mà bạn đã đi qua trong thời điểm quá khứ.

Yesterday là một trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ cũng là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn (Simple Past Tense). Cho nên, người học tiếng Anh có thể dịch hôm qua tôi ở nhà Tiếng Anh là gì, nghĩa là I was at home yesterday. Đây là câu trả lời thích hợp khi được hỏi where were you yesterday?

Where were you yesterday trả lời như thế nào?

Cách trả lời cho câu hỏi bạn đã ở đâu ngày hôm qua ở thì quá khứ đơn.

Dựa trên cách thức phân tích cấu trúc ngữ pháp câu hỏi where were you yesterday để tìm ra câu trả lời chính xác. Người học tiếng Anh có thể trả lời câu hỏi where were you Yesterday theo đúng cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn như sau:

  • Q: Where + were + S + time in the past.
  • A: I + was + location.

Ví dụ: Where were you yesterday?

I was in the hospital yesterday. (Hôm qua tôi đã nhập viện.)

Cách hỏi và trả lời về vị trí, hoạt động trong quá khứ theo phép tịnh tiến

Sử dụng phép tịnh tiến cho câu hỏi where were you yesterday

Tùy theo ngữ cảnh giao tiếp mà người Anh sử dụng những phép tịnh tiến cho câu hỏi where were you yesterday trở nên phong phú và dễ hiểu hơn. Cho nên người học tiếng Anh có thể nắm bắt thêm những thông tin về cách hỏi và trả lời cho câu hỏi bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua?

Phép tịnh tiến thêm danh từ

Bởi vì chủ từ you trong tiếng Anh là ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều có nghĩa là anh, chị, cô, chú, con, em, các bạn, chúng nó… Cho nên, cách hỏi người nào đó đã ở đâu ngày hôm qua với các tên riêng của chủ thể để chỉ đích danh đối tượng được hỏi. Tùy theo từng ngữ cảnh giao tiếp bằng người học tiếng anh có thể dịch chủ ngữ you phù hợp với ngôi thứ trong tiếng Việt.

  • Ví dụ: Where were you yesterday, Nam? (Con đã ở đâu ngày hôm qua hả Nam?)

I was at David's house. (Con đã ở nhà của David.)

  • Ví dụ: Where were you yesterday, my little girl? (Con đã ở đâu ngày hôm qua hả con gái bé nhỏ?)

I was on the beach with my grandmother. (Con đã ở trên bờ biển với bà ngoại.)

Phép tịnh tiến các buổi trong ngày

Người Anh cũng thường sử dụng câu hỏi qua where were you với các thời gian trong quá khứ như các buổi trong ngày như morning, evening, afternoon… Vì vậy cách trả lời tùy thuộc vào tình hình thực tế của mỗi cá nhân. Khi bạn muốn nói đến các hoạt động của mình ở các thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • Ví dụ: Where were you yesterday morning?

I was at the zoo. (Tôi đã ở sở thú.)

  • Ví dụ: Where were you yesterday evening?

I was in the bookshop. (Tôi đã ở trong cửa hiệu bán sách.)

  • Ví dụ: Where were you yesterday afternoon?

I was in a fashion clothes shop. (Tôi đã ở trong cửa hàng quần áo thời trang.)

Phép tịnh tiến về thời điểm trong quá khứ

Bên cạnh việc sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday thì người Anh còn sử dụng một số trạng từ chỉ thời gian khác. Chẳng hạn cụm trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như last + time: last night, last week, last month, last year, …khi muốn hỏi người đã ở nơi nào where were you.

Ví dụ: Where were you last night?

I was outside last night. (Tối hôm qua tôi đã ở ngoài.)

Bảng tổng hợp các từ vựng chỉ nơi chốn đi với động từ to be

Những cụm giới từ chỉ nơi chốn quen thuộc trong giao tiếp tiếng Anh

Khi muốn hỏi về vị trí của một người nào đó trong quá khứ với động từ to be là was/were thì người học tiếng Anh nên sử dụng các cụm từ kết hợp giữa giới từ và danh từ (preposition of place) như sau:

Preposition of place

Meaning

To be in hospital

Trong bệnh viện

To be in school

Ở trường học (công tác)

To be at the school event

Tại bữa tiệc của trường

To be on the beach

Trên bãi biển

To be at the zoo

Trong sở thú

To be in the school library

Ở thư viện của trường

To be at home

Ở nhà

To be in the city center

Ở trung tâm thành phố

To be in the bar

Trong quán bar

To be in the pub

Trong quán rượu

To be in restaurant

Ở nhà hàng

To be in the hot-pot shop

Trong quán lẩu

Đoạn hội thoại giao tiếp không video thực hành cách hỏi và trả lời where were you yesterday?

Cuộc trò chuyện giữa bố và mẹ về việc vắng mặt của Tom ngày hôm qua. Người học tiếng Anh có thể tham khảo cách hỏi và trả lời where were you yesterday như người bản xứ.

Jim: Good morning honey. How are you today? (Chào buổi sáng em yêu. Em khỏe không?)

Linda: Good morning. I'm OK. Let's have breakfast now. Where is Tom? Doesn't he wake up yet? (Chào anh buổi sáng. Em khỏe. Bây giờ chúng ta ăn sáng nhé. Tom đâu rồi? Chưa dậy sao?)

Tom: No, mommy. I'm here. (Không, con đây.)

Jim: OK, good morning, darling. (Được rồi. Chào buổi sáng con yêu.)

Linda: Where were you yesterday evening? (Con đã ở đâu chiều tối hôm qua?)

Tom: I was in the bookshop. Then we went to Jimmy's house to play a game. (Con đã ở cửa hiệu bán sách. Sau đó, con đã đến nhà Jimmy chơi game.)

Jim: Wow, you forgot to call me yesterday, didn't you? (Con quên gọi điện thoại cho cha, phải không?)

Linda: I was worried about you so much. But I called Jimmy's mother yesterday. (Mẹ rất lo lắng cho con. Nhưng mẹ đã gọi cho mẹ của Jimmy. )

Tom: I'm sorry. I left a message on the table. (Con xin lỗi. Con đã để lại tin nhắn trên bàn.)

Jim: You should send me a message before leaving anywhere. (Con gửi tin nhắn cho cha trước khi đi đâu nhé.)

Linda: I think you won't let us worry anymore. (Mẹ nghĩ con đừng để ba mẹ lo lắng nữa.)

Tom: Sure. I'm hungry now. Let's have a good breakfast. (Chắc chắn rồi. Con đói quá. )

Jim: OK, don't forget my phone number. (Được rồi. Đừng quên số điện thoại của cha.)

Linda: I will let you go outside at night if you are mature. (Mẹ sẽ cho con đi chơi ban đêm khi con đã lớn khôn.)

Tom: Yes, I see. I don't go anywhere anymore. (Vâng, con không đi đâu nữa.)

Như vậy, cách trả lời câu hỏi where were you yesterday theo thì quá khứ đơn đơn giản giúp cho người học tiếng Anh có thể cung cấp những thông tin về các vị trí, nơi chốn mà mình đã đến trong quá khứ. Người học tiếng Anh muốn nâng cao kiến thức và ứng xử trong giao tiếp có thể cập nhật những bài viết về cách hỏi và trả lời các câu hỏi cơ bản trong tiếng Anh trên hoctienganhnhanh.

Cùng chuyên mục:

Vú sữa tiếng Anh là gì? Cách phát âm và các ví dụ liên quan

Vú sữa tiếng Anh là gì? Cách phát âm và các ví dụ liên quan

Quả vú sữa trong tiếng Anh được gọi là Star apple, có phiên âm là…

Cây tre tiếng Anh là gì? Cách phát âm và cụm từ liên quan

Cây tre tiếng Anh là gì? Cách phát âm và cụm từ liên quan

Cây tre trong tiếng Anh được gọi là bamboo, là một loại cây có thân…

Chị Hằng tiếng Anh là gì? Cách phát âm và ví dụ liên quan

Chị Hằng tiếng Anh là gì? Cách phát âm và ví dụ liên quan

Chị Hằng tiếng Anh là the moon lady hoặc the moon goddess, là một biểu…

Hoa đại tiếng Anh là gì? Ví dụ và hội thoại liên quan

Hoa đại tiếng Anh là gì? Ví dụ và hội thoại liên quan

Hoa đại tiếng Anh là plumeria, một loài hoa được trồng nhiều ở khu vực…

Thỏ ngọc tiếng Anh là gì? Ví dụ và các cụm từ liên quan

Thỏ ngọc tiếng Anh là gì? Ví dụ và các cụm từ liên quan

Thỏ ngọc tiếng Anh được gọi là jade rabbit hoặc moon rabbit, tìm hiểu cách…

Cách trả lời how many people are there in your family

Cách trả lời how many people are there in your family

How many people are there in your family có nghĩa là có mấy thành viên…

What’s your father’s name là gì? Cách trả lời chuẩn trong tiếng Anh

What’s your father’s name là gì? Cách trả lời chuẩn trong tiếng Anh

What’s your father’s name nghĩa là tên họ của bạn là gì, một câu hỏi…

What’s your mother’s name là gì? Cách trả lời đúng theo người bản xứ

What’s your mother’s name là gì? Cách trả lời đúng theo người bản xứ

What’s your mother’s name nghĩa là họ của mẹ bạn là gì, được sử dụng…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top