MỚI CẬP NHẬT

Did nghĩa là gì? Cách sử dụng Did chuẩn nhất bạn nên biết

Did nghĩa là đã làm việc gì đó, gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh, sử dụng did với vai trò là trợ động từ dạng quá khứ đơn.

Người học tiếng Anh muốn nâng cao kiến thức tiếng Anh nên phân biệt rõ ràng về ý nghĩa, chức năng và cách dùng của did. Bởi vì did sở hữu cách viết giống nhau khi đóng vai trò là quá khứ đơn của động từ do và trợ động từ ở thì quá khứ đơn.

Cho nên, trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên Học tiếng Anh Nhanh, chúng tôi chia sẻ những thông tin liên quan đến did.

Did tiếng Việt là gì?

Định nghĩa của did trong từ điển Cambridge Dictionary

Did là loại từ gì? Did được biết đến là một dạng quá khứ đơn của động từ do có nghĩa là đã làm, đã thực hiện điều gì đó tại thời điểm quá khứ.

Ví dụ: Tom did all homework alone last night. (Tom đã làm hết bài tập về nhà một mình tối hôm qua)

Did đóng vai trò là trợ động từ trong các thể nghi vấn và phủ định trong thì quá khứ đơn (Simple Past Tense).

Ví dụ: What did you sing last weekend? (Em đã hát bài gì vào cuối tuần qua?)

Did đọc tiếng Anh là gì theo cả 2 giọng Anh và Mỹ là /dɪd/ ở cả 2 dạng trợ động từ và động từ chính dạng quá khứ của do.

Cách dùng did như động từ chính ở quá khứ

Vai trò và cách dùng did theo đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Did là thì gì? Dạng quá khứ đơn của động từ do là did của thì quá khứ đơn (Simple Past Tense). Did được sử dụng để diễn tả các hoạt động sự việc xảy ra trong quá khứ ở một thời điểm xác định.

S + did + O + time in the past.

Ví dụ: My mother did the dishes last night. (Tối hôm qua mẹ của tôi đã rửa chén bát)

Một số trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ được sử dụng với did như yesterday, last night, last week, last month, last year, 2 years ago, 3 weeks ago, in + time in the past

Ví dụ: My father did research in Japanese culture last year. (Cha của tôi đã làm nghiên cứu về văn hóa Nhật Bản năm ngoái)

Cách dùng did như trợ động từ trong thì quá khứ đơn

Vai trò của trợ động từ did trong thể nghi vấn và phủ định

Chức năng của trợ động từ did trong các dạng phủ định là bổ nghĩa cho động từ chính. Did + not được viết tắt là didn't nghĩa là đã không làm gì trong quá khứ.

S + didn't + V0 + O + time in the past.

Ví dụ: She didn't understand what her mother had said last night. (Cô ấy đã không hiểu những gì mẹ cô ấy đã nói tối hôm qua)

Còn trong các câu nghi vấn thì trợ động từ did được đảo lên đứng đầu câu theo dạng:

Did + S + V0 + O + time in the past?

Ví dụ: Did you talk with him 2 days ago? (Cô đã nói chuyện với anh ấy cách đây 2 ngày phải không?)

Did là trợ động từ trong câu hỏi đuôi (Tag question)

Trong câu hỏi đuôi (Tag question) trong thì quá khứ đều sử dụng trợ động từ did để nhấn mạnh cho các dạng câu hỏi ở thì quá khứ đơn. Người học tiếng Anh cần chú ý đến các thể khẳng định phủ định hay cấu trúc used to trong mệnh đề thì quá khứ đơn được đặt câu hỏi đuôi theo các cấu trúc sau đây:

S + V-ed/V2 + O, didn't + pronoun?

S + didn't + V0, did + pronoun?

S + used to + V0 + O, didn't + pronoun?

Ví dụ:

  • Tim studied English very well, didn't he? (Tim đã học tiếng Anh rất tốt phải không?)
  • Susan didn't clean her bedroom, did she? (Susan đã không lau dọn phòng ngủ của cô ấy phải không?)
  • Your father used to live in New York, didn't he? (Cha của bạn đã từng sống ở New York phải không?)

Các cụm từ đi kèm với did trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh có thể làm quen với một số cụm từ đi với did với vai trò là động từ chính. Đây là những cụm từ đi kèm với did được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Phrase of did

Meaning

Did one's best

Đã làm hết sức mình

Did someone a favor

Đã giúp đỡ ai

Did damage to

Đã gây hại đến

Did one's hair

Đã làm tóc

Did an experiment

Đã làm thí nghiệm

Did the shopping

Đã đi mua sắm

Did exercise

Đã tập thể dục

Did the dishes

Đã rửa bát

Did someone a good turn

Đã làm một việc tốt

Did your taxes

Đã nộp thuế

Did one's homework

Đã làm bài tập về nhà

Did research

Đã thực hiện nghiên cứu

Did the ironing

Đã ủi quần áo

Did the washing/ Did the laundry

Đã giặt giũ quần áo

Did the crossword

Đã chơi giải ô chữ

Đoạn văn hội thoại sử dụng did trong giao tiếp hàng ngày

Người Anh sử dụng trợ động từ và động từ chính did trong giao tiếp hàng ngày

Người học tiếng Anh có thể tham khảo đoạn hội thoại giao tiếp của người bạn xứ có sử dụng did với hai vai trò là trợ động từ và động từ chính ở thì quá khứ đơn.

Susan: Good morning Kate. Have a nice day. (Chào buổi sáng Kate. Chúc chị một ngày tốt lành)

Kate: Good morning. How are you today? I'm sure you had a wonderful weekend, didn't you? (Chào buổi sáng. Hôm nay cô khỏe không Tôi chắc chắn là cô đã có những ngày cuối tuần tuyệt vời phải không?)

Susan: Yes, I did. I went camping with my family in the countryside. I cooked a lot of delicious food for my kids. They ate and played all day without getting tired. (Đúng vậy. Em đã đi cắm trại với gia đình ở vùng ngoại ô. Em đã nấu rất nhiều món ăn ngon cho những đứa trẻ. Chúng ăn và vui chơi cả ngày mà không biết mệt mỏi)

Kate: Really? What did you cook? (Thật hả? Cô đã nấu những món gì?)

Susan: Some traditional food like chicken dried, vegetable soup, spaghetti…(Một vài món ăn truyền thống như gà rán, súp rau củ, mì spaghetti…)

Kate: I think it must be the most delicious food in the world. Did you finish the report yet? (Tôi nghĩ ắt hẳn là những món ngon nhất thế giới rồi. Cô đã hoàn thành bản kế hoạch chưa?)

Susan: I finished that report before the weekend. Do you remember it? (Em đã hoàn thành bảng kế hoạch đó trước ngày nghỉ cuối tuần. Chị không nhớ à?)

Kate: I'm sorry. I forgot it. (Xin lỗi. Tôi quên mất)

Susan: No problem. That report was still on your table. (Không sao đâu. Bản báo cáo đó vẫn nằm trên bàn của chị đó)

Kate: OK. Let's lay off a meeting now. (Được rồi. Chúng ta hãy sắp xếp cuộc họp bây giờ đi)

Susan: OK. I'm ready to work now. (Dạ được ạ. Em rất sẵn sàng để làm việc rồi ạ)

Kate: Excellent. We do our best. (Xuất sắc. Chúng ta sẽ làm tốt nhất)

Susan: Sure. Today is the end of the month. (Chắc chắn rồi. Hôm nay là ngày cuối tháng)

Kate: Oh my God. I didn't think of it. We will get our salary soon. (Trời ạ. Tôi không nghĩ về điều đó. Chúng ta sẽ lãnh lương sớm thôi)

Susan: Today is the day we love most. (Ngày hôm nay là ngày chúng ta yêu thích nhất)

Kate: I think so. (Tôi cũng nghĩ thế)

Phần bài tập thực hành cách sử dụng did theo đúng chức năng

Người học tiếng Anh dựa vào các chức năng của did để lựa chọn những đáp án chính xác của những câu hỏi trắc nghiệm sau đây:

1.Susan … come to his house yesterday.

A. Didn't B. Don't C. Will D. Doesn't

2. Her mother didn't give her any gift last Christmas, … she?

  1. Will B. Doesn't C. Don't D. Did

3. My daughter …(not) buy a lot of things on her last shopping trip last weekend.

A. Will B. Don't C. Didn't D. Doesn't

4. Mr Green took their children to the capital zoo yesterday, … she?

A. Doesn't B. Don't C. Will D. Didn't

5. … Hoa make a cushion for all the chairs in that room last event?

A. Did B. Don't C. Will D. Doesn't

Đáp án:

  1. A
  2. D
  3. C
  4. D
  5. A

Như vậy, did đóng vai trò là một động từ chính trong thì quá khứ và trợ động từ của các dạng phủ định nghi vấn trong thời điểm quá khứ. Người học tiếng Anh nên chú ý đến các vai trò của did để phân biệt rõ về ý nghĩa, cách dùng và ứng dụng trong giao tiếp giải bài tập đề thi liên quan đến did. Đồng thời cập nhật thêm nhiều thông tin về các bài viết liên quan đến việc nâng cao kiến thức tiếng Anh trên Học tiếng Anh Nhanh.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là gì? Các từ đồng nghĩa với euphoria

Euphoria nghĩa tiếng Việt là hưng phấn, niềm hạnh phúc mãn nguyện. Tìm hiểu cách…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Top