MỚI CẬP NHẬT

N trong tiếng Anh là gì? 6 loại danh từ N (noun) phổ biến nhất

N trong tiếng Anh là gì mà thường xuyên xuất hiện trong các bài giảng và nhiều tài liệu liên quan đến ngôn ngữ này? Đây cũng là thắc mắc của nhiều người học tiếng Anh trực tuyến ngày nay.

Trong quá trình học tiếng Anh và tham khảo nhiều tài liệu thì bạn sẽ thắc mắc về chữ cái N trong tiếng Anh là gì? Ký hiệu này mang ý nghĩa gì? Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên website hoctienganhnhanh.vn, người học tiếng Anh được giải đáp về chữ cái viết tắt N, ý nghĩa và cách sử dụng N trong văn phạm tiếng Anh như thế nào?

N trong tiếng Anh là gì?

Giải thích N trong tiếng Anh là gì?

N trong tiếng Anh là gì? Chữ cái N là ký hiệu được viết tắt của từ Noun nghĩa là danh từ trong tiếng Anh. Trong các tài liệu giảng dạy tiếng Anh thì Noun được sử dụng nhiều lần nên người Anh dùng chữ N thay thế nhưng vẫn đảm bảo giúp người học tiếng Anh hiểu được đầy đủ ý nghĩa của nó.

Trong cấu trúc câu tiếng Anh thì Noun có thể giữ vai trò là Subject (chủ ngữ), Object (tân ngữ) hay bổ ngữ cho tính từ, giới từ... Cho nên người học tiếng Anh cần phải nắm vững về các loại danh từ N để có thể sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp dễ dàng hơn.

Vì trong cấu trúc câu hoàn chỉnh của tiếng Anh, danh từ N là một trong 4 thành phần quan trọng tương đương với động từ, tính từ và trạng từ. Trong đó danh từ N được xem là lớp từ vựng rộng nhất và có vai trò quan trọng.

Để xác định được danh từ không chỉ dựa vào hình thức mà một số danh từ được cấu thành từ tính từ hay động từ kết hợp với tiếp vĩ ngữ như -ness, -tion,...

Cách dùng N (Noun) trong cấu trúc câu tiếng Anh

Trong cấu trúc câu tiếng Anh danh từ giữ nhiều vai trò ở nhiều vị trí để tạo nên một câu hoàn chỉnh đầy đủ ý nghĩa.

Danh từ N làm Subject (chủ ngữ)

Vai trò chính của danh từ làm chủ ngữ trong câu giúp cho người nói hay người viết có thể giao tiếp tiếng Anh một cách đơn giản dễ hiểu nhất.

Ví dụ: The girls like to go shopping at weekend. (Các cô gái thích đi mua sắm vào ngày cuối tuần).

Danh từ làm Object trực tiếp

Người học tiếng Anh có thể nhận thấy vị trí của danh từ làm Object đứng ngay sau động từ chính trong câu.

Ví dụ: He loves cats and dogs. (Anh ấy yêu chó và mèo).

Danh từ là Object gián tiếp

Trong vai trò là Object bổ nghĩa cho động từ chính trong câu thì danh từ có thể là một từ đơn hay cụm danh từ (Noun phrase).

Ví dụ: My mother bought me an interesting book last month. (Mẹ đã mua cho tôi một quyển sách hay vào tháng trước).

Danh từ đứng sau tính từ

Để làm cho danh từ được cụ thể và chi tiết hơn thì người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể chọn cách dùng danh từ đứng sau tính từ.

Ví dụ: A beautiful girl (một cô gái đẹp)

A good student (một sinh viên giỏi).

Danh từ bổ nghĩa cho giới từ

Cấu trúc S + V + O + adv

Ví dụ: She will speak to teacher about it. (Cô ấy sẽ nói chuyện với giáo viên về điều đó).

Các loại danh từ N (noun) trong tiếng Anh

Việc nắm bắt và phân loại được các loại danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ đếm được, danh từ không đếm được… đóng vai trò quan trọng đối với người học Tiếng Anh. Khi họ dựa vào danh từ N để sử dụng một số thì (tense) được chính xác.

Danh từ riêng

Bao gồm tên riêng của người, tỉnh thành, đất nước… như John, Mary, Mrs Taylor, Việt Nam, Australia, UK, Japanese, Houston, Wremlink…

Danh từ chung - common noun

Tất cả những từ vựng tiếng Anh liên quan tới người, vật, nơi chốn, sự kiện, chất lượng… đều được gọi là danh từ N.

Ví dụ: "Doctor", "coal", "beauty" are all nouns. ("Bác sĩ", "than", "vẻ đẹp" đều gọi là danh từ).

Danh từ ghép - Compound Noun

Danh từ ghép là từ chứa hơn một từ được tạo thành theo nhiều cách khác nhau. Trong đó cách tạo danh từ ghép phổ biến nhất là:

  • Ghép hai danh từ lại với nhau (noun + noun): motorcycle (xe mô tô), bedroom (phòng ngủ)...

  • Ghép tính từ với danh từ (adj + noun): bluebird (chim sơn ca), software (phần mềm)...

  • Ghép động từ với danh từ (V+ noun): coal - mining (khai thác mỏ than), sunrise (bình minh)...

  • Ghép Gerund + noun: washing machine (máy giặt), driving licence (bằng lái xe)...

Danh từ N không đếm được và đếm được

Trong ngữ pháp tiếng Anh, có một vài danh từ có thể xem như là toàn bộ hoặc một khối không thể đếm được vì chúng không thể tách rời hoặc đếm được. Danh từ N đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được có ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ: Apple (trái táo), pencil (viết chì)...

Có một số danh từ được sử dụng ở dạng đếm được và không đếm được có ý nghĩa khác nhau. Danh từ không đếm được (Uncountable N) được sử dụng với động từ ở dạng số ít.

Ví dụ: air (không khí), sugar (đường),...

Danh từ trừu tượng - abstract noun

Đó là những danh từ N liên quan đến những điều không tồn tại dạng vật chất trong thực tế. Ngược lại với danh từ trừu tượng là danh từ thực là concrete noun.

Ví dụ: happiness (niềm hạnh phúc phúc), honesty (sự tử tế)...

Noun phrase

Đó là một cụm từ trong câu có chức năng như một danh từ.

Ví dụ: We took the night train.

(Noun phrase is the night train: chuyến tàu đêm).

Do you know the man sitting in the corner?

(Noun phrase is the man sitting in the corner).

Cách hình thành danh từ N số ít và N số nhiều

Danh từ N trong tiếng Anh có thể sử dụng ở hình thức số ít (Noun singular) hoặc số nhiều (noun plural). Danh từ số ít chỉ có một trong những người động vật hoặc vật mà danh từ đề cập đến. Còn danh từ số nhiều là có nhiều hơn 1.

Quy tắc hình thành số nhiều của danh từ phụ thuộc vào chính tả và phát âm. Hầu hết những danh từ ở dạng số nhiều đều được thêm "s".

- Một số danh từ chỉ được sử dụng ở dạng số ít mặc dù những danh từ này có "s".

Ví dụ: classics (kinh điển) , economics (kinh tế), mathematics (toán học), news (tin tức)...

- Một số danh từ có dạng số nhiều mặc dù chúng không thể đếm được.

Ví dụ: trousers (quần tây), scissors (cái kéo)...

- Danh từ N liên quan đến các tập thể như audience (khán giả), committee (ủy ban), team (nhóm), government (chính phủ) … Đây là những danh từ tập hợp có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào ngữ cảnh, khi sử dụng những danh từ tập hợp này như một đơn vị hay tập hợp các cá nhân.

Lưu ý khi sử dụng danh từ Noun trong tiếng Anh

- Khi sử dụng danh từ số ít trong các câu ngữ pháp tiếng Anh thường đi kèm mạo từ a/an. Mạo từ "an" dùng cho danh từ bắt đầu là các nguyên âm a, i, o, u.

Ví dụ: There is a dog running outside. (Có một con chó đang chạy bên ngoài).

You should take an umbrella when it rains.

-Danh từ không đếm được có thể sử dụng cùng với những từ chỉ trọng lượng, kích thước, khối lượng, cân nặng…

Ví dụ: one kilo of rice (một cân gạo).

- Vị trí của danh từ có thể đứng sau các từ sở hữu cách ('s) hoặc đại từ sở hữu (my, her, his, your, their, our).

Ví dụ: Mary's house is big. (Nhà của Mary thì lớn).

Our uncle has come home yet. (Chú của chúng tôi chưa về nhà).

- Danh từ có thể đứng sau các từ hạn định như some, few, a few, little, those, these, each, both…

Ví dụ: Do you like to buy some apples?

- Danh từ còn có thể đứng sau giới từ trong các cấu trúc câu tiếng Anh.

Ví dụ: He is one of best students. (Anh ấy là một trong những sinh viên xuất sắc nhất).

Phần bài tập và đáp án liên quan đến danh từ N

Hãy chia những danh từ trong các câu sau theo đúng dạng của chúng.

1. How many (day) are there in January?

2. We are proud of (daughter in law)

3. I think they need two (radio) and three (loaf) of bread.

4. Will you study the next three (chapter)?

5. You can always hear (echo) in these.

Đáp án:

1. days

2. daughter in law

3. radios/loaves

4. chapters

5. echo

Lời kết

N trong tiếng Anh là gì? Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn nên nắm vững về các loại danh từ cũng như cách sử dụng của chúng trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là nền tảng kiến thức cơ bản giúp cho người học tiếng Anh trực tuyến có thể tiến xa hơn và nắm bắt thêm nhiều bài học về ngữ pháp tiếng Anh tốt.

Cùng chuyên mục:

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ on the go

On the go có nghĩa là rất bận rộn, năng động tích cực hay trong…

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa là gì? Cách đọc từ romantic chuẩn như người Anh

Romantic nghĩa tiếng Việt là lãng mạn, nên thơ, nhiều ngữ nghĩa khác trong các…

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills nghĩa là gì? Các từ đồng nghĩa với từ này

Green around the gills có nghĩa là cảm thấy xanh xao, nhợt nhạt, mệt mỏi,…

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Some nghĩa tiếng Việt là gì? Cch phát âm chuẩn nhất

Từ some nghĩa tiếng Việt là một vài, một ít, nào đó…, some được dùng…

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa tiếng Việt là gì? Định nghĩa và cách đọc chuẩn xác nhất

Job nghĩa là công việc, việc làm và nhiều nghĩa khác liên quan đến các…

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Bet nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chính xác nhất

Từ bet nghĩa tiếng Việt là cá cược, cá độ thể thao và nhiều ngữ…

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là gì? Cách đọc chuẩn xác của người Anh

So nghĩa tiếng Việt là vì thế, nên và nhiều ngữ nghĩa khác mà người…

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Listen and Repeat nghĩa là gì?

Bạn không biết nghĩa tiếng Việt của cụm từ Listen and Repeat trong tiếng Anh…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top