MỚI CẬP NHẬT

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và cách dùng chuẩn nhất

Từ loại tiếng Anh gồm : Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ, Đại từ, Từ hạn định, Giới từ, Liên từ và Thán từ cùng cách dùng của từng loại kèm ví dụ cụ thể.

Từ loại tiếng Anh là một phần không thể thiếu, nó có vai trò vô cùng quan trọng trong việc thể hiện cấu trúc câu cũng như diễn đạt nghĩa hoàn chỉnh của câu trong tiếng Anh. Sự có mặt đầy đủ các từ loại cần thiết trong một câu giúp bạn hiểu rõ ràng hơn ý định muốn truyền tải của người nói. Do đó hiểu rõ về cách dùng cũng như ý nghĩa từng từ loại là vô cùng cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp đầy đủ nhất các kiến thức về từ loại giúp bạn học có thể tự tin hơn khi viết văn cũng như khi đặt câu và giao tiếp. Hãy cùng học tiếng Anh nhanh khám phá thật kỹ nhé!

Từ loại tiếng Anh là gì?

Sự đa dạng về từ loại trong tiếng Anh

Từ loại tiếng Anh được hiểu là một nhóm bao gồm các từ vựng có đặc điểm, cấu trúc dùng giống nhau được nhận biết thông qua cấu tạo của nó. Từ loại sẽ được chia thành 9 nhóm gồm 5 nhóm chính và 4 nhóm phụ.

  • 5 nhóm từ loại chính bao gồm: Danh từ/Động từ/Tính từ/Trạng từ/Giới từ.
  • 4 nhóm từ loại phụ bao gồm: Đại từ/Mạo từ/Liên từ/Thán từ.

Bao quát về ý nghĩa chức năng của 9 từ loại trong tiếng Anh:

Từ loại

Chức năng

Ví dụ

Động từ (Verb)

Chỉ việc làm, hành động, trạng thái

Talk (nói), Jump (nhảy), sing (hát), laugh (cười), ...

Danh từ (Noun)

Chỉ người, sự vật, hiện tượng

Teacher (giáo viên), notebook (quyển vở), dog (con chó), ...

Tính từ (Adjective)

Miêu tả tính chất, đặc điểm của danh từ và động từ

Nice (đẹp), fast (nhanh), long (dài), red (màu đỏ), ...

Trạng từ (Adverb)

Bổ nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ.

slowly, very, well, carefully, ...

Giới từ (Preposition)

Dùng để liên kết 2 danh từ khác nhau

In (trong), on (trên), under (dưới), before (trước), ...

Đại từ (Pronoun)

Từ dùng để thay thế cho danh từ

I, you, we, they, ...

Liên từ (Conjunction)

Từ nối, nối mệnh đề, nối câu, nối từ

And, also, that, since, then ,...

Thán từ (Interjection)

Từ cảm thán

Oh!, wow!, ...

Từ hạn định (Determiner)

Dùng để xác định hay giới hạn một danh từ

A, an, the, some, ...

Việc nắm rõ ý nghĩa cũng như cách dùng vị trí của từng từ loại tiếng Anh sẽ giúp các bạn sử dụng đúng các cấu trúc ngữ pháp cũng như học từ vựng nhanh hơn.

Danh từ - Từ loại tiếng Anh (Noun)

Những sự vật sự việc xung quanh chúng ta chính là danh từ

Danh từ tiếng Anh là gì?

Danh từ (Noun) là một nhóm các từ dùng để gọi tên và chỉ một loại sự vật, sự việc như: Người, đồ vật, con vật, địa điểm hay nêu lên một khái niệm. Đây là một trong những từ loại chính và quan trọng nhất của ngữ pháp tiếng Anh.

Ví dụ:

  • My teacher is teaching Maths. (Giáo viên của tôi đang dạy môn Toán)
  • She has three notebooks. (cô ấy có 3 quyển vở).

Vị trí của danh từ trong câu

Vị trí

Cụ thể

Ví dụ

Đứng sau mạo từ

Danh từ có thể đứng sau những mạo từ: a, an, the. Giữa mạo từ và danh từ có thể có thêm tính từ mang chức năng bổ nghĩa cho danh từ.

The tree, a beautiful girl, a book, a pink pen, ...

Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ đứng phía sau các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, their, our, ...

Có thể có thêm tính từ bổ nghĩa giữa tính từ sở hữu và danh từ.

Her mother, my new pen, your friend, their children, his blue car...

Đứng sau từ chỉ số lượng

Danh từ đứng sau các từ chỉ số lượng như: few, some, any, many, all, ...

Many people, all day, some milk, ...

Đứng sau giới từ

Danh từ đứng sau giới từ như: under, in, on, of, next, between, ...

On the table, in the room, in line, ...

Đứng sau từ hạn định

Danh từ có thể đứng sau các từ hạn định như: this, that, these, those, both, ...

This box, that cake, those bags, ...

Cách dùng của danh từ trong câu

Cách dùng

Ví dụ

Danh từ làm chủ ngữ trong câu, đứng trước động từ chính.

My mother is cooking dinner (mẹ của tôi đang nấu bữa tối)

Your dog likes playing with ball. (con chó của bạn chơi với trái bóng)

Danh từ làm tân ngữ đứng sau động từ chính (tân ngữ trực tiếp)

My mother is cooking dinner.

I bought a new umbrella at the market. (tôi đã mua một chiếc ô mới ở chợ)

Danh từ làm tân ngữ sau giới từ (tân ngữ gián tiếp)

I bought a new umbrella at the market.

We are hanging out with our parent. (Chúng tôi đang ra ngoài cùng với bố mẹ của mình)

Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh được chia thành nhiều phân loại. Mỗi phân loại sẽ có chức năng và vị trí riêng.

Phân loại danh từ

Ý nghĩa

Danh từ chung – danh từ riêng

  • Danh từ chung được sử dụng để chỉ một sự vật, hiện tượng chung, không cụ thể.

Ví dụ: car (ô tô ), pen (bút), chicken (), ...

  • Danh từ riêng là một tên riêng cụ thể của một người hay một địa điểm, sự vật nào đó. Nó luôn được viết hoa chữ cái đầu.

Ví dụ: Nga, Paris, mr. Thu, ...

Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

  • Danh từ cụ thể dùng để diễn tả những sự vật, sự việc, hành động ta chứng kiến được, chạm vào được và cảm thấy được nó (ngửi được, nghe được,..)

Ví dụ: sugar, cake, phone, ...

  • Danh từ trừu tượng thường dùng để nói và miêu tả về cảm xúc, chất lượng, các khái niệm, ...

Ví dụ: happiness, sorrow, ...

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

  • Danh từ đếm được chỉ sự vật có thể đếm được về mặt số lượng, được chia thành danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Ví dụ: apples, book, books, ruler, ...

  • Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm thành các số cụ thể hoặc các danh từ trừu tượng và nó không có dạng số nhiều.

Ví dụ: milk, rice, tea, ....

Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Mỗi từ loại sẽ có một đặc điểm cấu tạo riêng biệt giúp bạn có thể nhận dạng. Nếu từ vựng có các đuôi dưới thì chúng sẽ là một danh từ:

  • Đuôi -tion/-sion: nation, illusion, ...
  • Đuôi -er/-or: producer, worker, farmer, ...
  • Đuôi -eer/-ee: engineer, career, ...
  • Đuôi -ist: list, tourist, scientist, ...
  • Đuôi -ness: darkness, sadness, ...
  • Đuôi -ship: friendship, leadership, relationship, ...
  • Đuôi -ment: moment, ....
  • Đuôi -dom: kingdom, freedom, ...
  • Đuôi -ture: literature, nature, ...
  • Đuôi – ism: tourism, ...
  • Đuôi -logy: technology, biology, ...
  • Đuôi -age: rage, marriage, ...
  • Đuôi -th: health, length, ...

Động từ - Từ loại tiếng Anh (Verb)

Động từ thường được đứng sau danh từ để diễn tả hành động, trạng thái của chủ thể

Động từ tiếng Anh là gì?

Động từ là những từ được sử dụng để diễn tả hành động, trạng thái của chủ thể. Đây là một trong những thành phần quan trọng nhất của câu.

Ví dụ:

  • My mother is cooking dinner. (mẹ của tôi đang nấu bữa tối)
  • My younger brother learns English on Sunday. (em trai của tôi học tiếng Anh vào chủ nhật)

Vị trí của động từ tiếng Anh trong câu

Vị trí

Ý nghĩa

Đứng sau chủ ngữ

Đây là vị trí quan trọng nhất cũng như chức năng cơ bản nhất của động từ đó là miêu tả hành động, trạng thái của chủ thể trong câu.

Ví dụ:

  • I go to school on foot. (tôi đi bộ đến trường)
  • She walks around the park with her friend. (cô ấy đi dạo vào quanh công viên với bạn của cô ấy)

Đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Trong câu xuất hiện trạng từ chỉ tần suất để nhấn mạnh mức độ diễn ra của hành động có thường xuyên hay không thì động từ chỉ hành động đó sẽ đứng sau trạng từ này.

Ví dụ:

  • Linda often forgets doing homework. (Linda thường quên làm bài tập về nhà)
  • Tom always skins care carefully before sleeping. (Tom luôn chăm sóc da rất kỹ trước khi đi ngủ)

Đứng trước tân ngữ

Dùng trong trường hợp hành động của chủ ngữ tác động lên một sự vật, sự việc khác.

Ví dụ: Close the door, please! (Làm ơn hãy đóng cửa lại!) – hành động ‘close’ tác động lên sự vật ‘the door’ là tân ngữ.

Phân loại động từ tiếng Anh đầy đủ chi tiết

Loại động từ

Ý nghĩa

Động từ thường

Đây là dạng phổ biến và đa dạng nhất tuân theo các quy tắc cơ bản ngữ pháp.

Ví dụ: I play the piano in the morning. (tôi chơi đàn vào buổi sáng)

Trợ động từ

Trợ động từ bao gồm: động từ tobe, do/does và have/has. Được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ chính.

Ví dụ:

  • Does she want to be a teacher? (cô ấy có muốn trở thành một giáo viên không?)
  • Linda didn’t cry when I went. (Linda đã không khóc khi tôi rời đi)

Động từ khuyết thiếu

Được coi là một loại trợ động từ đặc biệt. Các động từ thường sẽ ở dạng nguyên thể khi theo sau động từ khuyết thiếu.

Động từ khuyết thiếu hay được sử dụng trong tiếng Anh như: can, must, have to, should, need, ought to, ...

Ví dụ:

  • Anna can dance well (Anna có thể nhảy rất tốt)
  • Tom should talk again this new with her. (Tom nên nói lại thông tin này với cô ấy)

Động từ tri giác, xúc giác

Là các động từ miêu tả các hành động liên quan đến suy nghĩ, cảm xúc, quan điểm, cảm nhận của chủ thể.

Ví dụ: hate, like, smell, taste, think, ....

Nguyên tắc chia động từ trong tiếng Anh

Động từ khi được chia trong câu sẽ dựa trên nguyên tắc của thì và dạng cấu trúc câu. Thường các động từ sẽ chia theo cấu trúc của 12 thì tiếng Anh cơ bản.

Một số trường hợp động từ không chia theo thì trong tiếng Anh:

  • Động từ ở dạng nguyên thể có to: to V.
  • Động từ ở dạng đuôi ing: V-ing.

Ví dụ:

  • He goes to cinema with his girlfriend. (anh ấy đến rạp chiếu phim với bạn gái)
  • I forgot taking a shower last night. (tôi quên tắm vào đêm qua)

Tính từ - Từ loại tiếng Anh (Adjective)

Tính từ giúp chủ thể bộc lộ cảm xúc, tính chất của sự vật sự việc

Tính từ tiếng Anh là gì?

Tính từ là những từ, cụm từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:

  • Her hair is long. (tóc cô ấy dài)
  • He is smart boy. (Anh ấy là một chàng trai thông minh)

Vị trí trong câu của tính từ

Vị trí

Ý nghĩa

Đứng trước danh từ

Dùng để bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: new pen, pink hair, long day, ...

Đứng sau động từ tobe

Dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • I'm fat. (tôi béo)
  • Her skin is extremely white. (da cô ấy thực sự rất trắng)

Đứng sau các động từ tri giác

Tính từ sẽ đứng sau các động từ tri giác chứ không phải các trạng từ như động từ thường.

Ví dụ: look, seem, smell, like, enjoy + adj.

Phân loại tính từ trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết

Phân loại

Tính chất

Tính từ miêu tả

Dùng để diễn tả tính chất, chất liệu, đặc điểm của sự vật, hiện tượng được nhắc đến.

Ví dụ: nice, black, long, short, ...

Tính từ sở hữu

Được dùng để nhấn mạnh quyền sở hữu của một đối tượng nào đó đối với một sự vật, nhân vật hay hiện tượng nào đó.

Ví dụ: my bag (cặp của tôi), your mom (mẹ của bạn), her eyes (đôi mắt của cô ấy), ...

Tính từ định lượng

Các tính từ nói về số lượng của sự vật như: a, an, a lot, a lot of, .... hoặc các số đếm.

Ví dụ:

  • A cup of milk: một cốc sữa.
  • 100 trunks: 100 chiếc xe tải, ...

Tính từ chỉ định

Dùng để chỉ định sự vật ở gần hay xa so với chủ thể. Được chia tùy vào số lượng của chủ ngữ hay danh từ đi kèm.

Ví dụ: this, that, these, those.

Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Cấu tạo của tính từ sẽ có những đặc trưng giúp bạn có thể dễ dàng nhận biết được. Nếu từ vựng kết thúc với các đuôi dưới đây thì rất có thể đây sẽ là một tính từ.

  • Đuôi -able/-ible: capable, washable, sensible, ...
  • Đuôi -ous: numerous, dangerous, ...
  • Đuôi -ive: attractive, passive, ...
  • Đuôi -full:/-less: careful, careless, beautiful, ...
  • Đuôi -al: physical, approval ,...
  • Đuôi -ish: English, Spandish, ...
  • Đuôi -ed/-ing: interested, excited, exciting, ...

Trạng từ - Từ loại tiếng Anh (Adverb)

Trạng từ còn được gọi là phó từ bổ nghĩa cho danh từ, động từ và tính từ

Trạng từ trong tiếng Anh là gì?

Trạng từ là từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một mệnh đề trong câu. Cấu trúc của trạng từ thường là tính từ + đuôi ‘ly’.

Ví dụ:

  • He drives car carefully. (Anh ấy lái xe rất cẩn thận).
  • Fortunately, she passes the exam. (thật may, cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra)

Vị trí trong câu của trạng từ

Vị trí

Chức năng

Đứng ở đầu câu

Dùng để nhấn mạnh thông tin đưa ra.

Bao gồm các trạng từ liên kết, trạng từ chỉ thời gian, phó từ, ...

Ví dụ: Luckily, She doesn’t eat this cake. (thật may mắn cô ấy không ăn chiếc bánh này)

Đứng ở giữa câu

Trạng từ sẽ đứng sau chủ ngữ, trước động từ chính hoặc đứng sau chủ ngữ và sau cả động từ khuyết thiếu nếu trong câu có 2 động từ.

Ví dụ: My teacher is quickly doing the test. (giáo viên của tôi đang rất nhanh chóng để làm bào kiểm tra)

Đứng ở cuối câu

Trạng từ đứng cuối câu thường sẽ là các trạng từ chỉ tần suất, nơi chốn, cách thức.

Ví dụ: I will visit my grandmother tomorrow.

Phân loại chi tiết trạng từ trong tiếng Anh

Phân loại

Ý nghĩa

Trạng từ chỉ thời gian

Thường đứng ở cuối câu hoặc đầu câu để nhấn mạnh diễn tả thời điểm xảy ra sự việc, hiện tượng.

Ví dụ: already, before, after, finally, at once, ...

Trạng từ chỉ nơi chốn

Thường đứng sau động từ chính trong câu

Ví dụ: here, there, always, rarely, twice, once, ...

Trạng từ chỉ tần suất

Thường đứng sau động từ tobe hoặc đứng trước động từ thường để diễn tả sự lặp lại của sự việc, hiện tượng.

Ví dụ: often. Rarely, sometimes, ...

Trạng từ chỉ mức độ

Thường có vị trí đứng trước tính từ hoặc một trạng từ khác trong câu.

Ví dụ: hardly, almost, only, just, very, extremely, ...

Trạng từ là từ để hỏi

Đứng ngay đầu câu thể hiện sự nghi vấn

Ví dụ: where, how, what, which, ...

Trạng từ quan hệ

Đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa cho dùng để nối câu.

Ví dụ: where, what, that, who, which, ...

Trạng từ chỉ cách thức

Đứng cuối câu hoặc sau động từ và sau tân ngữ trong câu để chỉ tính chất của sự vật, sự việc.

Ví dụ: carefully, carelessly, easily, ...

Giới từ - Từ loại tiếng Anh (Preposition)

Giới từ là phần kiến thức khá khó trong ngữ pháp tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ là những từ có chức năng liên kết hai danh từ khác nhau trong câu. Hai danh từ đó có thể chỉ người hoặc sự vật, địa điểm thời gian.

Ví dụ:

  • The book is on the table. (quyển sách ở trên bàn)
  • Linda goes to school by car. (Linda tới trường bằng ô tô)

Vị trí trong câu của giới từ

Vị trí trong câu của giới từ khá đa dạng tùy từng trường hợp.

Vị trí

Ý nghĩa – chức năng

Đứng trước danh từ

Giới từ đứng trước danh từ và sau động từ tobe nếu trong câu có đầy đủ cả danh từ và tobe.

Ví dụ:

  • The box is between book and suitable. (cái hộp ở giữa quyển sách và vali).
  • The ruler is in the bag. (thước kẻ ở trong cặp)

Đứng sau tính từ

Giới từ khi đi kèm cùng tính từ sẽ tạo nên cụm tính từ, mỗi một tính từ sẽ có một giới từ tương ứng chứ bạn học không thể tự phối hợp ngẫu nhiên được.

Ví dụ:

  • Tom is afraid of his Math teacher. (Tom sợ giáo viên toán của anh ấy)
  • I am interested in learning English. (Tôi cảm thấy thú vị khi học tiếng Anh)

Đứng sau động từ

Giới từ khi đi kèm cùng động từ sẽ tạo nên cụm động từ (Phrasal Verb). Một số trường hợp có thể xuất hiện tân ngữ đứng giữa giới từ và động từ.

Ví dụ:

  • She takes care of her son carefully. (Cô ấy chăm sóc con trai mình rất cẩn thận)
  • He hangs out at restaurant with girlfriend. (Anh ấy ra ngoài ăn nhà hàng với bạn gái của mình)

Phân loại giới từ trong tiếng Anh chi tiết

Phân loại

Ý nghĩa chức năng

Giới từ chỉ địa điểm

Dùng để bổ sung ý nghĩa và làm rõ về vị trí, địa điểm .

Ví dụ: in the bag (trong cặp), on the table (trên bàn), at home (ở nhà), under the chair (dưới ghế), in front of supermarket (đằng trước siêu thị), ...

Giới từ chỉ thời gian

Dùng để bổ sung ý nghĩa và làm rõ về thời gian, thời điểm xảy ra sự việc.

Ví dụ: in the morning (vào buổi sáng), at night (nửa đêm), on time (đúng giờ), ...

Giới từ chỉ phương hướng

Dùng để bổ sung ý nghĩa về hướng chuyển động phương hướng của sự vật, hiện tượng trong câu.

Ví dụ: over, in, under, out of, into, ...

Đại từ - Từ loại tiếng Anh (Pronouns)

Đại từ là từ loại cơ bản trong cả giao tiếp hàng ngày lẫn văn viết

Đại từ trong tiếng Anh là gì?

Đại từ tiếng Anh là những từ được dùng để xưng hô cho sự vật, sự việc để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu đã được nhắc đến trước đó.

Ví dụ: I, you, we, they, she, it, him, her, them, ....

Phân loại đại từ trong tiếng Anh

Đại từ là một phần rất quan trọng và quen thuộc trong tiếng Anh được phân loại rõ ràng thành 7 loại đại từ.

Phân loại

Ý nghĩa – chức năng

Đại từ nhân xưng

Dùng để chỉ, đại diện thay thế một danh từ chỉ người hoặc sự vật đã được nhắc đến trước đó. Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

  • Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ: I, you, we, they, he, she, it.
  • Đại từ nhân xưng làm tân ngữ: me, you, us, them, him, her, it.

Ví dụ: I cook the dinner for him. (tôi nấu bữa tối cho anh ấy)

Đại từ phản thân

Được dùng khi chủ ngữ và tân ngữ trong câu là cùng một người.

  • I – myself : chính tôi
  • You – yourself: chính bạn
  • We- ourselves: chính chúng tôi
  • They- themselves: chính họ
  • He – himself: chính anh ấy
  • She – herself: chính cô ấy
  • It – itself: chính nó

Ví dụ: I completed all the English exercises by myself. (tôi tự hoàn thành tất cả bài tập tiếng Anh của mình)

Đại từ chỉ định

Được dùng cho các danh từ chỉ người, sự vật hoặc nơi chốn trong câu nếu danh từ đó đã được xác định trong câu.

Đại từ chỉ định: this, that, these, those.

Ví dụ: This bag is bought by him. (chiếc cặp sách này được mua bởi anh ấy)

Đại từ sở hữu

Được dùng để chỉ quan hệ sở hữu thay thế cho cụm (Tính từ sở hữu + Danh từ), đại từ sở hữu đứng một mình.

Đại từ sở hữu:

  • I – mine : của tôi
  • You – yours: của bạn
  • We – ours: của chúng tôi
  • They – their: của họ
  • He – his: của anh ấy
  • She – hers: của cô ấy
  • It – its: của nó

Ví dụ: The red car is mine. (chiếc xe ô tô màu đỏ là của tôi)

Đại từ quan hệ

Dùng để thay thế cho danh từ được nhắc đến ở câu trước và dùng để nối hai mệnh đề thành một câu hoàn chỉnh.

Các đại từ quan hệ: who, whom, that, where, which, whose.

Ví dụ: I like my Math teacher who is extremely friendly. (tôi rất thích giáo viên Toán của tôi người mà thực sự rất thân thiện)

Đại từ bất định

Dùng để chỉ một hoặc nhiều đối tượng sự vật không xác định

Một số đại từ bất định như: another, each, either, neither, many, ...

Ví dụ: There isn’t any rice in the bowl. (không có nhiều cơm trong bát)

Liên từ - Từ loại tiếng Anh (Conjunction)

Liên từ là những từ dùng để nối cụm từ mệnh đề được sử dụng khá phổ biến

Liên từ trong tiếng Anh là gì?

Liên từ là những từ vựng có tác dụng liên kết dùng để nối từ, cụm từ hoặc các mệnh đề với nhau.

Ví dụ:

  • I like eating fish and meat. (tôi thích ăn cá và thịt)
  • She studies very hard but she didn’t still pass the exam. (cô ấy học rất chăm chỉ nhưng cô ấy vẫn không vượt qua bài kiểm tra).

Phân loại liên từ trong tiếng Anh

Có 3 loại liên từ chính trong tiếng Anh đó là liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc.

Phân loại

Ý nghĩa

Liên từ kết hợp

Dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu.

Các liên từ kết hợp là: F-A-N-B-O-Y-S trong đó: F- for, A – and, N- nor, B – but, O- or, Y -yet, S – so.

Ví dụ: He is very handsome, so I like him. (Anh ấy rất đẹp trai, nên tôi thích anh ấy)

Liên từ tương quan

Là một cặp liên từ đi cùng nhau không tách rời dùng để nối hai mệnh đề.

Một số cặp liên từ thường gặp: neither – nor (hoặc... không), not only – but also (không những...mà còn), such – that (như ...là), either – or (hoặc – hoặc), ...

Ví dụ: He is not only intelligent but also hard. (Anh ấy không những thông minh mà còn chăm chỉ)

Liên từ phụ thuộc

Dùng diễn tả mối quan hệ giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Vị trí của liên từ phụ thuộc là đứng trước mệnh đề phụ thuộc.

Một số liên từ phụ thuộc hay gặp: before (trước đó), because (bởi ), but (nhưng), as long as (với điều kiện là), ...

Ví dụ: I will do my homework after I eat dinner. (tôi sẽ làm bài tập về nhà sau khi ăn bữa tối)

Thán từ - Từ loại tiếng Anh ( Interjection)

Những cụm từ diễn đạt cảm xúc của người nói giúp câu văn của bạn tự nhiên hơn

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Đây là loại từ thường hay được dùng ở đầu câu hoặc cuối câu đặc biệt được dùng nhiều trong giao tiếp. Thán từ thường dùng độc lập và có dấu chấm than (!) đi kèm.

Ví dụ:

  • Oh my god! She is beautiful. (Ôi chúa ôi! Cô ấy thật xinh đẹp)
  • Wow! Your wife is very tall. (ôi vợ của bạn thật cao)

Bài tập

Chọn từ loại đúng cho những từ được gạch chân trong các câu sau

  1. She is a teacher at my school.
  2. Linda feels so sad when her boyfriend doesn’t come to the party.
  3. Tom who eats dinner with me is my teacher.
  4. Peter was extremely shocked when he passed the exam.
  5. This is an enjoyable Journey.
  6. My daughter lives in a part of America.
  7. There is a bag between the chair and the table.
  8. I should study harder to pass the exam.
  9. My parents are sitting over there.
  10. There isn’t any fruit juice in the box.

Bài viết trên đã đề cập đầy đủ các kiến thức xung quanh 9 loại từ vựng trong tiếng Anh. Hy vọng bạn học có thể nắm vững được cách dùng cũng như chuyển đổi các loại từ vựng tiếng Anh để có thể hình thành cấu trúc câu cũng như cải thiện được thói quen học từ vựng và nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top